✨Nefertari (định hướng)
Nefertari là một cái tên được đặt cho nữ giới trong văn hóa Ai Cập cổ đại, mang ý nghĩa là "Người con gái đẹp". Tên này có thể chí đến những người phụ nữ sau:
- Nefertari-Meritmut, Hoàng hậu của pharaon Ramesses II Đại đế.
- Ahmose-Nefertari, chị em gái, đồng thời là Vương hậu của pharaon Ahmose I.
- Nefertari, Vương hậu của pharaon Thutmose IV.
- Công chúa Nefertari, con gái của pharaon Thutmose III.
- Công chúa Nefertari, con gái của Ramesses II, lấy một người anh em cùng cha là hoàng tử Amun-her-khepeshef.
Đừng nhầm lẫn với Nữ vương Nefertiti, Vương hậu của pharaon Akhenaten.
Thể loại:Tên Ai Cập cổ đại
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nefertari** là một cái tên được đặt cho nữ giới trong văn hóa Ai Cập cổ đại, mang ý nghĩa là "_Người con gái đẹp_". Tên này có thể chí đến những người phụ nữ
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
, hay còn gọi là **"Miêu tặc" Nami**, là một nhân vật hư cấu trong loạt tác phẩm _One Piece_ do Oda Eiichiro sáng tác. Cô được xây dựng dựa trên Ann và Silk –
**Abu Simbel** là một khu khảo cổ bao gồm hai ngôi đền lớn tạc từ đá nằm tại phia Nam Ai Cập, về phia Tây hồ Nasser và khoảng 290 km phia Tây Nam của Aswan.
**Ramesses II** (hay **Ramesses đại đế**, **Ramses II**, **Rameses II**, ông cũng được biết đến với tên **Ozymandias** theo tiếng Hy Lạp, từ sự chuyển ký tự từ tiếng Hy Lạp sang một phần tên
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|383x383px|Vị trí của Tân Vương quốc
Tân Vương quốc ở mức độ lãnh rộng lớn nhất trong thế kỷ 15 trước
**Amenhotep I**, hay **Amenophis I**, là vị pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 18 thuộc Ai Cập cổ đại. Ông là con trai vua Ahmose I và khi vua cha qua đời,Amenhotep I nối
nhỏ|Tranh trong hang động về [[bò rừng ở Châu Âu (_Bos primigenius primigenius_), Lascaux, Pháp, nghệ thuật thời tiền sử]] **Lịch sử hội họa** được bắt đầu từ những hiện vật của người tiền sử
nhỏ|phải|[[Howard Carter kiểm tra quan tài trong cùng để xác ướp vua Tutankhamun]] **Xác ướp** là một người hoặc động vật có da với các cơ quan đã được bảo quản bằng cách tiếp xúc
thumb|Bán cầu Đông năm 1300 TCN thumb|Cốc uống rượu, [[Nhà Thương, thế kỷ 13 TCN, Phòng tranh Arthur M. Sackler.]] Thế kỉ 13 TCN bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1300 TCN và
(cách điệu bằng cách viết hoa tất cả các chữ cái), từng được xuất bản tại Việt Nam với tên gọi **Đảo Hải Tặc**, là một bộ truyện tranh Nhật Bản do Eiichiro Oda sáng
**_Exodus: Cuộc chiến chống Pha-ra-ông_** (tên gốc tiếng Anh: **_Exodus: Gods and Kings_**) là một bộ phim điện ảnh chính kịch sử thi Mỹ năm 2014 của đạo diễn Ridley Scott, lấy cảm hứng từ
**Kamose** là vị pharaon cuối cùng của Vương triều thứ 17 của Ai Cập cổ đại thuộc thành Thebes (Ai Cập) vào thời kì chiến tranh với người Hyksos, lúc đó là Vương triều thứ
nhỏ|Trò chơi bàn cờ _[[Monopoly_ được cấp phép tại 103 quốc gia và được in ra 37 ngôn ngữ.]] nhỏ|Các cô gái trẻ chơi trò chơi bàn cờ trong thư viện Iisalmi năm 2016. **Trò
**Nefer-neferuaten Nefer-titi** (; khoảng 1370 TCN – khoảng 1330 TCN) là Vương hậu Ai Cập và là vợ cả của Pharaoh Akhenaten, thường được biết qua danh hiệu **Amenhotep IV**. Nefertiti và chồng được biết