✨Natri tartrat
Natri tartrat (Na2C4H4O6) được sử dụng làm chất nhũ hóa và tác nhân liên kết trong các sản phẩm thực phẩm như thạch, bơ thực vật và vỏ xúc xích. Là một phụ gia thực phẩm, nó được biết đến bởi số E E335.
Bởi vì cấu trúc tinh thể của nó ngậm một lượng nước rất chính xác, nó cũng là một tiêu chuẩn chính phổ biến cho chuẩn độ Karl Fischer, một kỹ thuật phổ biến để kiểm tra hàm lượng nước.
nhỏ|Dinatri tartrat dihydrat
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri tartrat** (Na2C4H4O6) được sử dụng làm chất nhũ hóa và tác nhân liên kết trong các sản phẩm thực phẩm như thạch, bơ thực vật và vỏ xúc xích. Là một phụ gia thực
**Tartrat** là muối hoặc este của hợp chất hữu cơ acid tartaric, một acid dicarboxylic. Công thức phân tử của dianion tartrat là O−OC-CH(OH)-CH(OH)-COO− hoặc C4H4O62−. Các hình thức sử dụng chính của tartrat trong
**Mononatri tartrat** hay **natri bitartrat** là một muối natri của axit tartaric. Natri bitartrat là một phụ gia thực phẩm được sử dụng làm chất điều chỉnh độ chua và có ký hiệu là E335.
**Acid tartaric** là một acid hữu cơ màu trắng, tinh thể xuất hiện tự nhiên trong nhiều loại trái cây, đáng chú ý nhất là trong nho, cũng như trong chuối, me và cam quýt.
**Antimon kali tartrat** có công thức là K2Sb2(C4H2O6)2 hoặc C8H10K2O15Sb2. Nó là muối kali và antimon của axit tartaric. Hợp chất này từ lâu đã được biết đến như một chất xúc tác mạnh mẽ,
Fresubin Renal Vanilla là thực phẩm cho mục đích lâm sàng đặc biệt. Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, dùng đường uống hoặc qua ống thông, giàu năng lượng (2kcal/ml), ít đạm và chất điện
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
Sử dụng thuốc thử Fehling ở hai ống nghiệm, ống nghiệm bên trái là trường hợp dung dịch không có đường khử, ống nghiệm bên phải có đường khử nên xuất hiện kết tủa đỏ
nhỏ|Microphone **Microphone** hay **ống thu thanh**, gọi ngắn gọn là **micro** hay **mic**, là một loại thiết bị có tích hợp cảm biến thực hiện chuyển đổi âm thanh sang tín hiệu điện . _Microphone_
**Bitartrat** là một dianion, cũng là base liên hợp của acid tartaric. Nó cũng thể hiện bất kỳ muối hoặc monoeste nào của acid tartaric. Một số ví dụ về muối bitartrat bao gồm: *
Trong hóa học, **tự oxy hóa khử** hay **dị phân, dị ly** ( hoặc _dismutation_) là một phản ứng oxy hóa khử trong đó nguyên tử của một nguyên tố có trạng thái oxy hóa
**Rubidi** là nguyên tố hóa học với kí hiệu **Rb** và số hiệu nguyên tử 37. Rubidi là một kim loại kiềm rất mềm, có màu trắng xám giống kali và natri. Rubidi cũng là
nhỏ|Thiết bị của Pierre Curie dùng thí nghiệm về áp điện, tại bảo tàng Hunterian, Glasgow. **Áp điện** là điện được tích tụ hoặc điện được sinh ra ở một số vật liệu rắn khi