Natri nitride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Na3N. Trái với lithi nitride và các muối nitride khác, natri nitride là một muối nitride kim loại kiềm rất không bền. Nó được tạo thành bằng cách kết hợp các chùm nguyên tử natri và nitơ tạo thành hợp chất đọng lại trên nền xa-phia nhiệt độ thấp. Nó phân hủy thành các nguyên tố cấu thành:
:2Na3N → 6Na + N2↑
Điều chế
Natri nitride có thể được tổng hợp theo hai cách khác nhau: bằng sự phân hủy nhiệt của NaNH2 hoặc bằng phản ứng trực tiếp giữa hai nguyên tố. Cách phổ biến nhất để tổng hợp thành công natri nitride đã được Dieter Fischer, Martin Jansen và Grigori Vajenine thực hiện bằng phương pháp thứ hai. Cách đầu tiên là đưa các tỷ lệ của Na và N2 trong pha khí một cách riêng biệt và cho chúng vào buồng chân không trên chất nền đã được làm lạnh, sau đó được làm nóng đến nhiệt độ phòng (298 K) để kết tinh
Tính chất
Natri nitride có thể có màu nâu đỏ hoặc xanh dương đậm tùy thuộc vào quá trình tổng hợp chất. Hợp chất có độ dài liên kết N–Na là 236,6 pm. Cấu trúc này đã được xác nhận qua tinh thể học tia X và gần đây là nhiễu xạ neutron trên bột và tinh thể đơn.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri nitride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Na3N**. Trái với lithi nitride và các muối nitride khác, natri nitride là một muối nitride kim loại kiềm rất không bền.
**Lithi nitride** là một hợp chất vô cơ của lithi với nitơ có công thức hóa học **Li3N**. Nó là nitride duy nhất của kim loại kiềm ổn định ở nhiệt độ thường. Chất rắn
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
BỘT CHÌ MÀY HOPE GIRL STYLE EYEBROW KIT(2.4G*2)Mô tả sản phẩmBỘT CHÌ MÀY HOPE GIRL STYLE EYEBROW KIT(2.4G*2) với 2 tone màu tự nhiên không chứa các thành phần gây kích ứng, tạo hiệu ứng
MÔ TẢ SẢN PHẨMTinh chất tái tạo ,làm da sáng, trắng mịn ,mờ nám , tàn nhang ALPINE SNOW WHITE THE ULTIMATE BRIGHTENING SERUM 35mlSản phẩm chăm sóc da Alpine Snow White Serum được xây
MÔ TẢ SẢN PHẨMTinh chất tái tạo ,làm da sáng, trắng mịn ,mờ nám , tàn nhang ALPINE SNOW WHITE THE ULTIMATE BRIGHTENING SERUM 35mlSản phẩm chăm sóc da Alpine Snow White Serum được xây
MÔ TẢ SẢN PHẨMTinh chất tái tạo ,làm da sáng, trắng mịn ,mờ nám , tàn nhang ALPINE SNOW WHITE THE ULTIMATE BRIGHTENING SERUM 35mlSản phẩm chăm sóc da Alpine Snow White Serum được xây
MÔ TẢ SẢN PHẨMTinh chất tái tạo ,làm da sáng, trắng mịn ,mờ nám , tàn nhang ALPINE SNOW WHITE THE ULTIMATE BRIGHTENING SERUM 35mlSản phẩm chăm sóc da Alpine Snow White Serum được xây
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Sự thụ động hóa (Passivation)**, trong hóa học vật lý và kỹ thuật, đề cập đến một vật liệu trở thành "thụ động", nghĩa là ít bị ảnh hưởng hoặc bị ăn mòn bởi môi
**Hafni** (tiếng La tinh: **Hafnium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Hf** và số nguyên tử 72. Là một kim loại chuyển tiếp hóa trị 4 màu xám bạc ánh, hafni tương
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
**Bor** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _bore_ /bɔʁ/) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **B** và số hiệu nguyên tử bằng 5, nguyên tử khối
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
**Phụ gia bê tông** là các vật liệu dạng bột, dạng hạt hoặc chất lỏng được thêm vào bê tông để mang lại những đặc tính cụ thể mà không thể đạt được bằng cách
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a6/Diamminesilver(I)-3D-balls.png/200px-Diamminesilver(I)-3D-balls.png|phải|nhỏ|200x200px| Mô hình 3D công thức cấu tạo của phức diammine bạc(I) **Thuốc thử Tollens** (công thức hóa họcː Ag(NH3)2OH) là một thuốc thử hóa học được sử dụng để phân biệt giữa aldehyde
**Praseodymi** (tên Latinh: **Praseodymium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Pr** và số nguyên tử là 59. ## Đặc trưng Praseodymi là một kim loại mềm màu trắng bạc thuộc về nhóm
**Europi** (tên La tinh: **Europium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Eu** và số nguyên tử bằng 63. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tên gọi của châu Âu trong
**Gadolini** (tên La tinh: **Gadolinium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Gd** và số nguyên tử bằng 64. ## Đặc trưng Gadolini là một kim loại đất hiếm mềm dễ uốn màu
**Indi** (tiếng Latinh: **Indium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **In** và số nguyên tử 49. Nó là một kim loại yếu hiếm, mềm, dễ uốn và dễ dàng nóng chảy, về
nhỏ|300x300px|Dạng tinh thể đơn của [[insulin rắn.]] **Chất rắn** dạng vật chất khác chất lỏng (các trạng thái khác là chất lỏng, chất khí và plasma). So với các trạng thái vật chất kia, các
**Amonia** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _ammoniac_ /amɔnjak/), còn được viết là **a-mô-ni-ắc**, Sản lượng amonia công nghiệp toàn cầu năm 2018 là 175 triệu tấn, không có thay đổi đáng kể so với
**Nitrogen triiodide** là một hợp chất vô cơ, có công thức hóa học **NI3**. Đây là một chất nổ cực kỳ mạnh: số lượng nhỏ phát nổ với tiếng ồn lớn, khi chạm nhẹ, tạo
**Công nghệ Nilson-Pettersson**, **phương pháp Nilson-Pettersson** hay **quy trình Nilson-Pettersson** (tại Hoa Kỳ gọi là **Công nghệ Hunter**, **phương pháp Hunter** hay **quy trình Hunter**) là công nghệ hỏa luyện đầu tiên để sản xuất