Natri amide, thường được gọi là sodamide, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaNH2. Chất rắn này, phản ứng mãnh liệt với nước, có màu trắng khi tinh khiết, nhưng trong thương mại lại có màu xám do sự có mặt của một lượng nhỏ sắt kim loại trong quá trình sản xuất. Sự không tinh khiết này không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thuốc thử. NaNH2 có ứng dụng quan trọng trong tổng hợp hữu cơ với vai trò một base mạnh.
Điều chế và cấu trúc
Natri amide có thể được điều chế bằng phản ứng giữa natri và khí amonia, nhưng thông thường là phản ứng với dung dịch amonia với xúc tác sắt(III) nitrat. Phản ứng xảy ra nhanh nhất tại điểm sôi của amonia -33 ℃.
:2Na + 2NH3 → 2NaNH2 + H2↑
NaNH2 là một chất có dạng muối và vì thế nó kết tinh dưới dạng polyme vô hạn. Dạng hình học là tứ diện. Trong amonia, NaNH2 tạo thành dung dịch có tính dẫn, gồm cation Na(NH3)6+ và anion NH2-.
Sử dụng
Natri amide được dùng trong các công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm, hydrazin và natri cyanide. Nó là chất tham gia cho việc làm khô amonia (dạng lỏng và khí) và được dùng rộng rãi như một base mạnh trong hoá hữu cơ, chủ yếu trong dung dịch amonia. Một trong những thuận lợi lớn trong việc sử dụng sodamide là natri amide là một base tốt và ít khi phản ứng như một nucleophin. Tuy nhiên nó tan rất hạn chế nên bị thay thế bằng các chất khác có liên quan như natri hydride, natri bis(trimethylsilyl)amide (NaHMDS), và lithi diisopropylamide (LDA - [(CH3)2CH]2NLi).
Điều chế alkyn
Natri amide làm tách hai phân tử HBr ra khỏi dibromalkan để tạo một liên kết ba C-C, như phản ứng điều chế phenylacetylen dưới đây. Thông thường hai phân tử natri amide sẽ nhường chỗ cho alkyn. Tuy nhiên, ba phân tử sẽ cần thiết cho việc điều chế một alkyn cuối, như alkyn này chẳng hạn, nguyên tử hydro có tính acid sẽ lập tức đưa thêm một proton vào base.
Tập tin:Phenylacetylene prepn.png
HCl và/hoặc ethanol có thể được loại bỏ ra theo cách này, như trong phản ứng điều chế 1-etoxy-1-butyn.
Tập tin:Ethoxybutyne prepn.png
Các phản ứng tạo vòng
Nơi nào có nguyên tử β-hydro bị loại bỏ, các hợp chất có mạch vòng có thể được hình thành, như trong phản ứng điều chế methylencyclopropan dưới đây.
Tập tin:Methylenecyclopropane prepn.png
Cyclopropen, aziridine và cyclobutan có thể được tạo thành theo cách tương tự.
Khử proton trong các acid chứa carbon và nitơ
Các acid chứa carbon mà có thể bị khử proton bởi natri amide trong dung dịch amonia bao gồm các alkyn cuối (có liên kết ba ở ngoài cùng), các methyl ceton, cyclohexanon, acid phenylacetic và các dẫn xuất của nó: diphenylmethan. acetylaceton mất hai proton để tạo ra dianion.
Natri amide còn khử proton của indole và piperidine.
Các phản ứng khác
Phản ứng khử proton ở vị trí ortho
Tổng hợp oxiran
Tổng hợp indole
Phản ứng Chichibabin
An toàn
Natri amide phản ứng mãnh liệt với nước thoát khí amonia và tạo ra natri hydroxide và cháy trong không khí tạo ra natri peroxide và nitơ dioxide.
:NaNH2 + H2O → NH3 + NaOH
:2NaNH2 + 4O2 → Na2O2 + 2NO2 + 2H2O
Trong điều kiện giới hạn không khí và độ ẩm, như trong bình hở, một hỗn hợp chất oxi hoá dễ cháy được tạo thành. Điều này đi kèm với một chất rắn màu vàng hoặc nâu. Vì vậy, natri amide nên được bảo quản trong một bình kín đậy chặt, và trong khí nitơ nếu cần. Các mẫu natri amide ngả màu nên được tiêu huỷ ngay lập tức: một phương pháp tiêu huỷ là cho 2-propanol vào để giữ natri amide trong dung môi hydrocarbon.
Natri amide có thể làm bỏng da, mắt và màng nhầy. Việc chăm sóc nên được tiến hành để tránh sự phân tán của hoá chất.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Natri amide**, thường được gọi là **sodamide**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaNH2**. Chất rắn này, phản ứng mãnh liệt với nước, có màu trắng khi tinh khiết, nhưng
**Natri methylsulfinylmethylide** (còn gọi là **NaDMSO** hay **dimsyl natri**) là muối natri của base liên hợp dimethyl sulfoxide. Công thức hóa học của nó là **C2H5NaOS**. Muối không màu không thông dụng này có vài
**Natri bis(trimetylsilyl)amua** là hợp chất hóa học với công thức ((CH3)3Si)2NNa. Hóa chất này, thường gọi tắt là NaHMDS (natri hexametylđisilazua), là một base mạnh dùng trong các phản ứng tách proton hay xúc tác
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
Bộ dầu gội và xả cao cấp H&S có dung tích chai gội 370ml và chai xả370g được sản xuất theo tiêu chuẩn nội địa Nhật, sản xuất dành riêng thị trường nội địa Nhật
MÔ TẢ SẢN PHẨM❌❌Sữa tắm dưỡng trắng da White Conc Body Vitamin C 360ml Dung tích : 360ml / chai / chai Shop đủ 2 loại : chai trắng - hương bưởi thư giãn, chai
Sữa tắm trắng da White Conc BodyThành phần hoạt tính: axit glycyrrhizic 2KCác thành phần khác: dung dịch axit lauric amidopropyl betain, axit lauric diethanol amide, axit béo dầu cọ diethanol amide, glycol distearate, vitamin
MÔ TẢ SẢN PHẨMSữa dưỡng trắng body White Conc Nhật 200mlSữa tắm White Conc chứa nhiều thành phần thiên nhiên, có tác dụng làm trắng, thường được sử dụng trong các công thức dưỡng trắng
MÔ TẢ SẢN PHẨM❌❌Sữa tắm dưỡng trắng da White Conc Body Vitamin C 360ml Dung tích : 360ml / chai / chai Shop đủ 2 loại : chai trắng - hương bưởi thư giãn, chai
❌❌Sữa tắm dưỡng trắng da White Conc Body Vitamin C 360ml Dung tích : 360ml / chai Giá tốt : 255k / chai Shop đủ 2 loại : chai trắng - hương bưởi thư giãn,
Đặc trưng – Mỹ phẩm làm trắng và giảm nếp nhăn, cải thiện độ đàn hồi. – Có chiết xuất từ chanh và dinh dưỡng từ các thành phần tự nhiên, làm dịu kích ứng
Đặc trưng – Mỹ phẩm làm trắng và giảm nếp nhăn, cải thiện độ đàn hồi. – Có chiết xuất từ lô hội và các dinh dưỡng từ những thành phần tự nhiên, giúp giải
MÔ TẢ SẢN PHẨM❌❌Sữa tắm dưỡng trắng da White Conc Body Vitamin C 360ml Dung tích : 360ml / chai / chai Shop đủ 2 loại : chai trắng - hương bưởi thư giãn, chai
Thành phần nổi bật của sữa tắm trắng da White Conc Nhật Bản:Sữa tắm White Conc chứa nhiều thành phần thiên nhiên, có tácdụng làm trắng, thường được sử dụng trong các công thức dưỡng
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
Đặc trưng: Làm trắng da và đặc biệt thích hợp cho làn da có nhiều nếp nhăn, phục hồi da. Có chiết xuất chanh và dinh dưỡng từ các thành phần tự nhiên, có công
Giới thiệu Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body Glow-Sản Phẩm Được Nghiên Cứu Y Khoa-SPF 50/ PA ++++(150ml)Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body GlowƯU ĐIỂM:HEALTHY WHITE BODY
Giới thiệu Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body Glow-Sản Phẩm Được Nghiên Cứu Y Khoa-SPF 50/ PA ++++(150ml) Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body Glow ƯU ĐIỂM:
ƯU ĐIỂM:HEALTHY WHITE BODY GLOW chứa nhiều thành phần tự nhiên và dưỡng ẩm có lợi cho da, giúp nuôi dưỡng và tái tạo làn da mềm mịn hơn, là lưa chọn hoàn hảo để
Giới thiệu Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body Glow-Sản Phẩm Được Nghiên Cứu Y Khoa-SPF 50/ PA ++++(150ml) Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body Glow ƯU ĐIỂM:
Giới thiệu Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body Glow-Sản Phẩm Được Nghiên Cứu Y Khoa-SPF 50/ PA ++++(150ml)Serum Làm Sáng Da Toàn Thân COSMEHEAL Healthy White Body GlowƯU ĐIỂM:HEALTHY WHITE BODY
**Ethylamin** hay **ethanamin** là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin có công thức phân tử là C2H7N. Công thức cấu tạo của ethylamin là CH3CH2NH2. ## Tính chất vật lý Ethylamin là chất
**Chuyển vị** **Hofmann** là phản ứng hữu cơ mà chất phản ứng là một amide chuyển thành sản phẩm là amin bậc 1 có ít hơn 1 carbon. giữa|nhỏ|600x600px| Chuyển vị Hofmann. Tên phản ứng
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng
**Bentiromide** là một peptide được sử dụng như một xét nghiệm sàng lọc cho tình trạng suy tụy ngoại tiết và để theo dõi sự đầy đủ của liệu pháp tụy bổ sung. Nó được
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
**Lithi nhôm hydride**, thường được viết tắt thành **LAH**, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiAlH4**. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947. Hợp chất
**Acid propionic** (danh pháp khoa học **acid propanoic**) là một acid carboxylic có nguồn gốc tự nhiên với công thức hóa học CH3CH2COOH. Ở trạng thái tinh khiết và trong điều kiện thông thường, acid
**Cefdinir** là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3 dùng đường uống, được bán dưới các tên thương mại Cefzon và Omnicef. Năm 2008, cefdinir, dưới dạng biệt dược Omnicef, là kháng sinh cephalosporin
thumb|Pectin|Pectin, a bio polymer of (among other constituents) [[D-galacturonic acid, shown here in a powder form.]] **Pectin** (tiếng Hy Lạp cổ đại: pēktikós πηκτικός, "đông tụ") là một cấu trúc heteropolysaccharide chứa trong các tế