✨Nạp Lan Minh Châu

Nạp Lan Minh Châu

Minh Châu (chữ Hán: 明珠, , 1635 – 1708), tự Đoan Phạm (端範), là một đại thần nổi tiếng dưới thời Khang Hi nhà Thanh.

Thân thế

Ông xuất thân trong gia tộc Nạp Lan thị hay còn gọi là Diệp Hách Na Lạp thị thuộc Mãn Châu Chính Hoàng kỳ. Gia tộc Nạp Lan thị xuất thân hiển hách – gia tộc và Hoàng gia có quan hệ thân thích. Ông là cháu nội của Kim Đài Cát, Diệp Hách Bối lặc cuối cùng, Kim Đài Cát cũng chính là anh trai của Hiếu Từ Cao Hoàng hậu – thân mẫu của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực.

Cha ông là Ngưu lục Ngạch chân Ni Nhã Cáp (雅哈率), con trai thứ hai của Kim Đài Cát.

Làm quan

Những năm Thuận Trị, ông nhậm Thị vệ, Loan Nghi vệ Trì nghi chính (銮仪卫治仪正), sau lại điều làm Nội vụ phủ Lang trung. Năm Khang Hi thứ 3 (1664), ông được thăng làm Nội vụ phủ Tổng quản Đại thần. 2 năm sau, ông đỗ Tiến sĩ và nhậm chức Hoằng Văn viện Học sĩ, được tham dự quốc chính. 1 năm sau, ông được thăng chức làm Hình bộ Thượng thư. Năm thứ 9 (1670), ông được chuyển sang làm Đô Sát viện Tả đô Ngự sử (左都御史). Nhậm chức tại Đô Sát viện được gần 1 năm thì ông được điều kiêm nhiệm Kinh diên Giảng quan (经筵讲官).

Năm thứ 11 (1672), ông được phong làm Binh bộ Thượng thư kiêm Văn Hoa điện Đại học sĩ. Cùng năm này, ông cùng với Mễ Tư Hàn, Mạc Lạc, Trần Đình Tính ủng hộ chủ trương triệt phiên nhưng bị Khang Hi Đế từ chối. Đến năm thứ 14 (1675), ông tiếp tục nhậm chức Lại bộ Thượng thư. Cùng năm, ông tiếp tục nhậm Tổng tài quan, chịu trách nhiệm trọng tu Thái Tổ Thái Tông thực lục và biên soạn Thánh huấn của ba triều (Thái Tổ, Thái Tông, Thế Tổ), nhậm Phương lược Tổng tài quan chịu trách nhiệm biên soạn "Bình định Tam nghịch". Năm thứ 23 (1684), nhậm Tổng tài quan biên soạn Đại thanh Hội điển. Năm thứ 24 (1685), ông tiếp tục chịu trách nhiệm biên soạn Chính trị Điển huấn (政治典训). Năm thứ 25 (1686), chịu trách nhiệm biên soạn Nhất thống chí (大清一统志), ông được ban hàm Thái tử Thái sư.

Năm thứ 33 (1694), ông được phong hàm Thái tử Thái bảo, tập tước Nhất đẳng Công, uy vọng của ông lúc bấy giờ có thể nói là cao trong triều, ngang hàng với Sách Ngạch Đồ. Năm thứ 40 (1701), ông bị Lý Quang Địa vạch tội nhận hối lộ. Sau đó, ông bị bắt và tước hết mọi chức vụ tước vị, bị giam trong ngục cho đến chết. Khi biết tin ông qua đời, Khang Hi Đế phái Hoàng tam tử Dận Chỉ đến tế điện. Dưới thời Khang Hi, ông và Sách Ngạch Đồ đều có xuất thân cao quý từ Mãn Châu Chính Hoàng kỳ và uy vọng gia tộc của cả hai người cũng vô cùng hiển hách, nên ông và Sách Ngạch Đồ thường hay tranh đấu trong triều. Vì thế Sách Ngạch Đồ và Nạp Lan Minh Châu có vị thế ngang bằng nhau, chèn ép lẫn nhau, người dân Bắc Kinh vì thế đã cho ra đời câu ca dao: "Trời muốn bình, giết Lão Minh; trời muốn an, giết Sách Tam". Sử sách ghi rằng ông ngoài mặt là người khiêm tốn, nhưng lại lợi dụng sự tín nhiệm của Khang Hi Đế mà độc tài triều chính, tham tài nhận hối lộ, bán quan bán tước, do đó sau này ông không còn được Khang Hi Đế trọng dụng nữa.

Gia quyến

  • Cha: Ni Nhã Cáp (雅哈率), suất lĩnh Diệp Hách bộ quy phụ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, được ban chức Ngưu lục Ngạch chân.
  • Mẹ: Mặc Nhĩ Tề thị (墨尔齐氏).
  • Cháu gái: Huệ phi Nạp Lan thị (? – 1732), phi tần của Khang Hi Đế. Kế Phúc tấn của Trịnh Hiến Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng. ** Tô Thái, Tam Phúc tấn của Trịnh Hiến Thân vương Tế Nhĩ Cáp Lãng.
  • Chính thê: Ái Tân Giác La thị (1637 – 1694), con gái thứ 5 của Anh Thân vương A Tế Cách.

Hậu duệ

Con trai

Nạp Lan Tính Đức (纳兰性德; 1655 – 1685): Đại học sĩ dưới thời Khang Hi.

Nạp Lan Quỹ Tự (纳兰揆叙; 1674 – 1717), nghênh thú con gái của Hòa Thạc Ngạch phò Cảnh Tụ Trung và Hòa Thạc Nhu Gia Công chúa (con gái nuôi của Thuận Trị Đế).

Nạp Lan Quỹ Phương (纳兰揆方; 1680 – 1708), nghênh thú Hòa Thạc Quận chúa Thục Thận (con gái thứ 8 của Khang Lương Thân vương Kiệt Thư).

Trưởng tử: Nạp Lan Vĩnh Thụy (納蘭永綬; 1702 – 1731), nhậm chức Thị lang. Về sau thừa tự Quỹ Tự. Vợ là Quan Tư Bách (关思柏), một khuê các thi nhân thời Thanh, con gái của Phó Đô thống Hán Quân Chính Hoàng kỳ Thái Công (太公).

Trưởng nữ, gả cho Cố Sơn Bối tử Phúc Tú – con trai thứ hai của Dĩ cách Bình Quận vương Nột Nhĩ Tô

Thứ nữ, chính thê của Đại học sĩ Phó Hằng – em trai của Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu

Tam nữ, gả cho Hộ quân Tham lĩnh Hi Bố Thiền (希布禅) – hậu duệ của A Ba Thái, con trai thứ 7 của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích

Ngũ nữ, Thư phi của Thanh Cao Tông Càn Long.

Thứ tử: Nạp Lan Vĩnh Phúc (纳兰永福), nghênh thú con gái thứ 3 của Hoàng tử Dận Đường. Về sau thừa tự Quỹ Tự.

Trưởng nữ, Đích Phúc tấn của Du Cung Quận vương Hoằng Khánh (弘慶) – con trai của Du Khác Quận vương Dận Vu.

Thứ nữ, Đích Phúc tấn của Truy phong Lễ Thân vương Vĩnh Huệ.

Con gái

Trưởng nữ, được gả cho Nhất đẳng Bá Lý Thiên Bảo (李天保), tổ bối của Quân cơ Đại thần kiêm Vân Quý Tổng đốc Lý Thị Nghiêu (李侍堯).

Thứ nữ, được gả cho Ôn Quận vương Duyên Thụ (延綬).

Tam nữ, chưa gả đã qua đời, có tác phẩm "Tú dư Thi cảo" (绣余诗稿)

Trong văn hóa đại chúng

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Minh Châu** (chữ Hán: 明珠, , 1635 – 1708), tự **Đoan Phạm** (端範), là một đại thần nổi tiếng dưới thời Khang Hi nhà Thanh. ## Thân thế Ông xuất thân trong gia tộc Nạp
**Nạp Lan Tính Đức** (Chữ Hán: 納蘭性德, phiên âm: Nalan Xing De; 19 tháng 1 năm 1655 - 1 tháng 7 năm 1685), tên nguyên là **Thành Đức** (成德), tự **Dung Nhược** (容若), hiệu **Lăng
**Liên minh châu Âu** hay **Liên hiệp châu Âu** (tiếng Anh: _European Union_; viết tắt **EU**), còn được gọi là **Liên Âu** (tiền thân là Cộng đồng Kinh tế châu Âu), là một thực thể
phải|nhỏ|300x300px|Các lãnh thổ của các quốc gia thành viên Liên minh châu Âu (Cộng đồng châu Âu trước năm 1993), hoạt hình theo thứ tự gia nhập. Các lãnh thổ bên ngoài châu Âu và
nhỏ|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland nằm trong Liên minh châu Âu nhỏ Việc **Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland rời khỏi Liên minh châu Âu**, hay còn được gọi tắt
**Cộng đồng Kinh tế châu Âu** (, viết tắt là **EEC**) cũng gọi đơn giản là **Cộng đồng châu Âu**, ngay cả trước khi nó được đổi tên chính thức thành _Cộng đồng châu Âu_
thumb|[[Từ Hi Thái hậu - một ví dụ điển hình của người họ Na Lạp thị triều Thanh.]] **Na Lạp thị** (chữ Hán: 那拉氏; ), hoặc **Ná Lạp thị**, **Nạp Lạt thị** (納喇氏) và **Nạp
**Gintaisi** (chữ Mãn: Hình:gintaisi.png; ? – 29 tháng 9 năm 1619), tài liệu Trung Quốc chép là **Jintaishi** (, _Kim Đài Thạch_, _Cẩm Đài Thập_), hay **Jintaiji** (, _Kim Đài Cát_), là Bối lặc cuối
**Nhà Minh**, quốc hiệu chính thức là **Đại Minh**, là triều đại cai trị Trung Quốc từ năm 1368 đến năm 1644 sau sự sụp đổ của nhà Nguyên do người Mông Cổ lãnh đạo.
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Kiệt Thư** (, chữ Hán: 傑書 hay 傑舒; 20 tháng 1 năm 1646 – 1 tháng 4 năm 1697) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1
**Huệ phi Na Lạp thị** (chữ Hán: 惠妃那拉氏; ? - 7 tháng 4 năm 1732), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, cũng gọi **Nạp Lạt thị** (纳喇氏), là một trong những phi tần đầu tiên của
**Chiến tranh Đại Ngu – Đại Minh**, **Chiến tranh Hồ – Minh**, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là **cuộc xâm lược của nhà Minh**, là cuộc chiến của nhà Hồ nước
**Thư phi Diệp Hách Lặc thị** (chữ Hán: 舒妃叶赫勒氏, 1 tháng 6 năm 1728 - 30 tháng 5 năm 1777), Mãn Châu Chính Hoàng kỳ, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long
**Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝賢纯皇后, ; 28 tháng 3, năm 1712 - 8 tháng 4, năm 1748), là nguyên phối Hoàng hậu của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. Xuất thân vọng
**Dận Nhưng** (, chữ Hán: 胤礽, bính âm: Yìn Réng; 6 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725), là Hoàng tử thứ 2 tính trong số những người con sống tới tuổi
thumb|300x300px|Các tiểu vùng của Châu Âu - CIA World Factbook **Châu Âu** hay **Âu Châu** (, ) về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên
**Lịch sử châu Âu** mô tả những sự kiện của con người đã diễn ra trên lục địa châu Âu. Từ thời tiền sử tới thời hiện đại. Châu Âu có một lịch sử dài,
**Vĩnh Huệ** (; 5 tháng 2 năm 1729 - 28 tháng 3 năm 1790), tự **Tung Sơn** (嵩山), **Loan Sơn** (鸾山), hiệu **Duyên Phân cư sĩ** (延芬居士), thất danh Thần Thanh thất (神清室) là một
**Loạn Tam phiên** (chữ Hán: 三藩之亂 _tam phiên chi loạn_; 1673 - 1681) là cuộc chiến giữa 3 Phiên vương phía Nam lãnh thổ Trung Quốc do Ngô Tam Quế cầm đầu chống lại vương
**Liên minh Kinh tế Á Âu** (, viết tắt **EAEU** hoặc **EEU**) là một liên minh kinh tế đã chính thức hoạt động vào đầu năm 2015 giữa các quốc gia Armenia, Belarus, Kazakhstan, Nga,
Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học Nghệ thuật được trao cho tác giả của các lĩnh vực âm nhạc, văn học, sân khấu, mỹ thuật, nhiếp ảnh, múa, điện ảnh, văn nghệ dân
**Vĩnh Tinh** (chữ Hán: 永瑆; ; 22 tháng 3, 1752 - 10 tháng 5, 1823), Ái Tân Giác La, biểu tự **Thiếu Xưởng** (少廠), hiệu **Di Tấn Trai chủ nhân** (詒晉齋主人), là Hoàng tử thứ
**Sách Ngạch Đồ** (; ; 1636 - 1703), hiệu **Ngu Am** (愚庵), là Đại học sĩ thời Khang Hi Đế triều Thanh, xuất thân từ bộ tộc Hešeri (Hách Xá Lý thị), thuộc Mãn Châu
Ngày 10 tháng 9 năm 1996, Chủ tịch nước Việt Nam Lê Đức Anh đã ký quyết định số 991 KT/CTN trao **Giải thưởng Hồ Chí Minh đợt 1** cho 33 công trình, cụm công
**Mễ Tư Hàn** (chữ Hán: 米思翰; ; 1633 - 1675) là đại thần dưới thời Khang Hi của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc. ## Gia thế Ông xuất thân từ đại gia tộc
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông
**Châu tự trị dân tộc Thái Tây Song Bản Nạp**, **Thập Song Bản Nạp**, **Thập Song Bàn Na** hay **Sipsong Panna** (; Tiếng Lự: ; Tiếng Thái: ,) là châu tự trị dân tộc Thái
**Mãn Châu dưới sự cai trị của nhà Minh** đề cập đến sự thống trị của nhà Minh trên lãnh thổ Mãn Châu, kể cả vùng Đông Bắc Trung Quốc và Priamurye hiện nay. Sự
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Bá Nhan** (chữ Hán: 伯颜, chữ Mông Cổ: ᠪᠠᠶᠠᠨ, chuyển ngữ Poppe: Bayan, chữ Kirin: Баян, 1236 – 11/01/1295), người Bát Lân bộ (Baarin), dân tộc Mông Cổ, là tướng lĩnh nhà Nguyên trong lịch
**Cuộc xâm lược châu Âu của người Mông Cổ** vào thế kỷ 13 là một loạt các cuộc chiến nhằm chinh phục mảnh đất này của người Mông Cổ, bằng con đường tiêu diệt các
**Tát Cáp Lân** (chữ Hán: 薩哈璘, ; 19 tháng 6 năm 1604 - 11 tháng 6 năm 1636), còn được dịch là **Tát Cáp Liên** (薩哈連, Sakhalian) hoặc **Tát Cáp Liêm** (薩哈廉, Sahalan), Ái Tân
**Doãn Đường** (_,_ chữ Hán: 允禟_;_ 17 tháng 10 năm 1683 – 22 tháng 9 năm 1726), là Hoàng tử thứ 9 tính trong số những người con sống tới tuổi trưởng thành của Thanh
**Phương thức sản xuất châu Á** là một khái niệm của Marx, lần đầu tiên xuất hiện trong tác phẩm "Góp phần phê phán chính trị - kinh tế học" của ông – xuất bản
**Văn minh Maya** là một nền văn minh Trung Bộ châu Mỹ của người Maya, nổi bật với hệ chữ tượng hình ký âm—hệ chữ viết tinh vi bậc nhất ở Châu Mỹ thời tiền
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
**_Hoàn Châu cách cách_** (tiếng Trung: 还珠格格, tiếng Anh: _My Fair Princess_) là loạt phim truyền hình Trung Quốc gồm 3 phần (1998, 1999, 2003) do Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc cùng Đài
**Triệu Lương Đống** (chữ Hán: 趙良棟, 1621 – 1697), tự **Kình Chi** hay **Kình Vũ**, hiệu **Tây Hoa**, người Ninh Hạ, Cam Túc , tướng lãnh nhà Thanh, có công dẹp loạn Tam Phiên, được
**Mã Vân** (chữ Hán: 马云, ? – 1387 ), người Hợp Phì, An Huy, tướng lãnh đầu đời Minh. Ông cùng Diệp Vượng là tướng lãnh trấn thủ Liêu Đông thuộc thế hệ đầu tiên,
**Hội nghị Nghị chính Vương Đại thần** (; ), còn được gọi tắt là **Nghị chính xứ** (), là một cơ quan cố vấn cho Hoàng đế (Đại hãn) thời kỳ đầu nhà Thanh. Nghị
**Niên Canh Nghiêu** (, phiên âm Mãn Châu: _niyan geng yoo_, 1679 - 1726), tự **Lượng Công** (_亮功_), hiệu **Song Phong** (_双峰_), là một đại thần người Hán thời nhà Thanh trong lịch sử Trung
thumb|Một ngôi làng Nạp Tây gần Lệ Giang **Người Nạp Tây** (Giản thể: 纳西族, Phồn thể: 納西族, Bính âm: Nàxī zú, Hán Việt: Nạp Tây tộc) hay **người Naxi** hoặc **người Nakhi** (theo tên tự
**Phục bích** (chữ Hán: 復辟), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế
Một nông dân [[Ai Cập cổ đại|Ai Cập cổ đang cày ruộng bằng cày có bò kéo]] nhỏ|300x300px|[[Ai Cập cổ đại là một ví dụ điển hình của một nền văn hóa sơ khai được
**Hoạt động của** **Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh** **giai đoạn 1911–1941** hay còn được gọi là **Thời kỳ Bôn ba Hải ngoại** kéo dài 30 năm (từ 5
**Mãn Châu** là một tên gọi ngoại lai cho một số vùng đất lịch sử và địa lý lớn của Trung Quốc và Nga chồng lấn lên nhau ở Đông Bắc Á. Tùy thuộc vào
**Trưng cầu dân ý về tư cách thành viên Liên minh châu Âu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được gọi là **trưng cầu dân ý EU** ở Vương quốc Liên
**Litva** (phiên âm: _Lít-va_; ), tên chính thức là **Cộng hòa Litva** () là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa. Theo sự phân chia của Liên Hợp Quốc,
**Hồng Châu** (sinh ngày 25 tháng 6 năm 1979) là một nữ diễn viên người Mỹ gốc Việt. Cô được biết đến nhiều nhất qua màn hóa thân nữ y tá Liz trong bộ phim