✨Nanorana

Nanorana

Nanorana là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 26 loài và 23% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Nanorana pleskei_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng
**_Nanorana ventripunctata_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất
**_Nanorana parkeri_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Trung Quốc, Nepal, có thể cả Bhutan, có thể cả Ấn Độ, và có thể cả Pakistan. Môi trường sống tự nhiên
**_Nanorana_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Dicroglossidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 26 loài và 23% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
**_Nanorana polunini_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Nepal, có thể cả Bhutan, và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Nanorana rostandi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Nepal, có thể cả Trung Quốc, và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Nanorana maculosa_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Nanorana ercepeae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Loài này có ở Nepal và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm
**_Nanorana unculuanus_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Trung Quốc và có thể cả Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Nanorana yunnanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Việt Nam, có thể cả Lào, và có thể cả Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Nanorana vicina_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ và Pakistan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Nanorana taihangnica_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của nó là các con sông.
**_Nanorana rarica_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Nepal. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Nanorana minica_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Nepal, và có thể cả Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Nanorana mokokchungensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Nanorana medogensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông,
**_Nanorana yunnanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Nanorana liebigii_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, và Nepal. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi ôn đới
**_Nanorana feae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Nanorana conaensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, có thể cả Bhutan, và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Nanorana bourreti_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Thái Lan, Việt Nam, có thể cả Trung Quốc, có thể cả Lào, và có thể cả Myanmar. Các môi trường
**_Nanorana arnoldi_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Myanmar, và có thể cả Ấn Độ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Nanorana blanfordii_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nepal, và có thể cả Bhutan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Nanorana annandalii_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Nepal, có thể cả Bhutan, và có thể cả Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Nanorana quadranus_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, vùng cây bụi ôn đới, sông ngòi,
**_Nanorana taihangnica_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới và sông ngòi.
**Ếch Doichang** (**_Chaparana aenea_**) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Họ Ếch nhái thực** (tên khoa học: **_Dicroglossidae_**) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 14-15 chi với 186 loài. ## Phân bố Họ này phân bố ở khu