Năng lượng tự do Gibbs (Gibbs free energy) là năng lượng vốn có của một hệ , khi cần nó được dùng để thực hiện công dưới các nhiệt độ và áp suất nhất định. Khái niệm về năng lượng tự do được ông Josiah Willard Gibbs nêu ra đầu tiên nên ký hiệu là G. Nó là năng lượng tối đa tiềm ẩn trong hệ thống. Các chất hóa học đều có chứa năng lượng tự do. Khi xảy ra phản ứng hóa học, có sự biến đổi năng lượng tự do được ký hiệu bằng ΔG.
Hàm năng lượng tự do Gibbs được tính bằng công thức:
∆G = ∆H - T∆S
Nếu tất cả các chất phản ứng và chất sản phẩm đều ở trạng thái tiêu chuẩn thì hàm năng lượng tự do Gibbs được tính bằng công thức:
∆G⁰ = ∆H⁰ - T∆S⁰
Trong cân bằng hoá học pha khí:
∆G⁰ =-RT.lnKp
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Năng lượng tự do Gibbs** (_Gibbs free energy_) là năng lượng vốn có của một hệ , khi cần nó được dùng để thực hiện công dưới các nhiệt độ và áp suất nhất định.
**Năng lượng Gibbs tạo thành chuẩn** (_G_f°) của một hợp chất là sự thay đổi của năng lượng tự do Gibbs đi kèm với sự hình thành 1 mol chất ở trạng thái tiêu chuẩn
**Năng lượng riêng** (Tiếng Anh: specific energy) là năng lượng trên mỗi đơn vị khối lượng. Đôi khi cũng được gọi là **mật độ năng lượng** (energy density), tuy nhiên mật độ năng lượng là
nhỏ|Phương trình liên hệ Năng lượng với khối lượng. Trong vật lý, **năng lượng** là đại lượng vật lý mà phải được **chuyển** đến một đối tượng để thực hiện một công trên, hoặc để
nhỏ|Chai nước tăng lực 710ml với năng lượng tạo ra , nhiều hơn một burger phô mai thức ăn nhanh, và tương đương với 18 gói đường phục vụ một lần **Năng lượng thực phẩm**
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Phân phối Gibbs** nói về xác suất tìm thấy hạt có mức năng lượng Ei trong một hệ nhiệt cân bằng (không áp dụng cho hệ nhiệt bất cân bằng). Cho 1 hệ có N
**Enthalpy** (thường được ký hiệu là ) là một thuộc tính của hệ nhiệt động, định nghĩa là tổng của nội năng () với tích của áp suất () và thể tích () của hệ,
**Biểu đồ Ellingham** là một đồ thị chỉ ra sự phụ thuộc của sự ổn định của các hợp chất vào nhiệt độ. Phân tích này thông thường được sử dụng để lượng giá sự
**ATP** là phân tử mang năng lượng, có chức năng vận chuyển năng lượng đến các nơi cần thiết để tế bào sử dụng. Chỉ có thông qua ATP, tế bào mới sử dụng được
**Hóa lý** là môn khoa học nghiên cứu về các hiện tượng vĩ mô và hạt trong các hệ thống hóa học về các nguyên tắc, thực tiễn và các khái niệm vật lý như
## Tác động Nhiều quá trình vật lý liên quan đến nhiệt độ, chẳng hạn như: * Các tính chất vật lý của vật chất bao gồm pha (rắn, lỏng, khí hoặc plasma), tỷ trọng,
:_Với entropy trong lý thuyết thông tin, xem entropy thông tin. Kết hợp của cả hai, xem Entropy trong nhiệt động học và lý thuyết thông tin. Với các cách dùng khác, xem Entropy (định
Trong hóa lý, **nguyên lý Evans-Polanyi** (hay còn gọi là **nguyên lý Bell-Evans-Polanyi,** **nguyên lý Brønsted-Evans-Polanyi,** hay **nguyên lý Evans-Polanyi-Semenov)** cho rằng sự khác biệt về năng lượng hoạt hóa giữa hai phản ứng của
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Joule trên mol** (ký hiệu: **J·mol-1** hoặc **J/mol**) là một đơn vị năng lượng trên một lượng chất trong Hệ đo lường quốc tế (SI), trong đó năng lượng được đo bằng joule và lượng
**Adrien-Marie Legendre** (18 tháng 9 năm 1752 – 10 tháng 1 năm 1833) là một nhà toán học người Pháp. Ông có nhiều đóng góp quan trọng vào thống kê, số học, đại số trừu tượng
Được đặt theo tên nhà hóa sinh người Anh Herbert Grace Crabtree , **hiệu ứng Crabtree** mô tả hiện tượng mà nấm men, _Saccharomyces cerevisiae_, sản xuất ethanol (rượu) trong điều kiện hiếu khí và
thumb|Phản ứng [[nhiệt nhôm là một ví dụ phổ biến của phản ứng tỏa nhiệt. Sự khử của sắt (III) oxit bởi nhôm tỏa ra đủ nhiệt lượng để thu được sắt nóng chảy.]] Trong
**Cân bằng hơi–lỏng** (còn được viết tắt là **VLE** theo cụm từ tiếng Anh _Vapor-Liquid Equilibrium_) là một sự cân bằng pha trong đó một chất lỏng và một chất hơi hoặc khí ở trạng
**Nhiệt động lực hóa học** hay **nhiệt động hóa học** là nghiên cứu về mối tương quan của nhiệt và làm việc với các phản ứng hóa học hoặc với những thay đổi vật lý
nhỏ|Sơ đồ của một máy Boltzmann hạn chế với ba đơn vị nhìn thấy và bốn đơn vị ẩn (không có đơn vị thiên vị) **Máy Boltzmann hạn chế** (**restricted Boltzmann machine**, hoặc **RBM**) là
Chuỗi vận chuyển điện tử trong [[ti thể tại vị trí của sự phosphorylate hóa mang tính oxy hóa trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn. NADH và đường succinate, sản phẩm của chu
Thuật ngữ **nhiệt động học** (hoặc **nhiệt động lực học**) có hai nghĩa: # Khoa học về nhiệt và các động cơ nhiệt (**nhiệt động học cổ điển**) # Khoa học về các hệ thống
**ATP synthase** () là một cấu trúc enzyme được tìm thấy trong vi khuẩn và ti thể hay lục lạp của các sinh vật nhân thực. Cấu trúc này có khả năng tổng hợp adenosine
thumb|alt=Một biểu đồ minh họa về ví dụ của máy Boltzmann.|Biểu đồ minh họa về một ví dụ của máy Boltzmann. Mỗi cạnh không có hướng đại diện cho sự phụ thuộc. Trong ví dụ
nhỏ|Một phản ứng thu công (chẳng hạn [[quang hợp) là một phản ứng cần năng lượng đầu vào để xảy ra. **Endergonic** (từ tiếp đầu ngữ endo-, xuất phát từ tiếng Hy Lạp ἔνδον _endon_,
nhỏ|Một phản ứng xuất công (ví dụ hô hấp tế bào) là một phản ứng giải phóng năng lượng tự do trong quá trình phản ứng. Diễn biến phản ứng được cho bởi đồ thị.
Trong nhiệt động lực học, một **quá trình tự phát** là một quá trình xảy ra mà không cần tới vật chất hay năng lượng điện cấp vào hệ. Một quá trình tự phát trong
**Học sâu** (tiếng Anh: **deep learning**, còn gọi là **học cấu trúc sâu**) là một phần trong một nhánh rộng hơn các phương pháp học máy dựa trên mạng thần kinh nhân tạo kết hợp
nhỏ|Biểu diễn định luật Hess (trong đó H là enthalpy) Trong hóa lý, **định luật Hét** phát biểu rằng toàn bộ biến thiên enthalpy trong toàn bộ quá trình phản ứng hóa học không phụ
**_Công ty Quái vật_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Monsters, Inc._** hay đầy đủ là **_Monsters, Incorporated_**) là một bộ phim hoạt hình hài hước Mỹ của đạo diễn Pete Docter năm 2001, với nhà sản
"**Unconditionally**" (tạm dịch: "_Vô điều kiện_") là bài hát nằm trong album phòng thu thứ tư của nữ nghệ sĩ thu âm người Mỹ Katy Perry, Prism (2013). Nó là bài hát thứ 5 trong
**John von Neumann** (**Neumann János**; 28 tháng 12 năm 1903 – 8 tháng 2 năm 1957) là một nhà toán học người Mỹ gốc Hungary và là một nhà bác học thông thạo nhiều lĩnh
Tảo xanh đang quang hợp trong nước, sinh ra các bong bóng khí [[oxy]] **Hiệu suất quang hợp** là phần năng lượng ánh sáng được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong quá trình
nhỏ|275x275px|Sự bay hơi là một ví dụ của quá trình thu nhiệt. Trong ảnh là mạch nước nóng Fountain Geyser tại [[Vườn Quốc gia Yellowstone.]] Trong nhiệt động hóa học, một **quá trình thu nhiệt**
thumb|Máy hơi nước là đầu tàu chính của cuộc [[cách mạng công nghiệp, đánh dấu tầm quan trọng của kỹ thuật trong lịch sử hiện đại.]] **Kỹ thuật**, hay là **ngành kỹ sư**, là việc
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
**James Clerk Maxwell** (13 tháng 6 năm 1831 – 5 tháng 11 năm 1879) là một nhà toán học, một nhà vật lý học người Scotland. Thành tựu nổi bật nhất của ông đó là thiết
**Willard Frank Libby** (17.12.1908 – 8.9.1980) là nhà hóa lý người Mỹ, nổi tiếng về vai trò phát triển phương pháp xác định niên đại bằng cacbon-14 trong năm 1949, phương pháp đã cách mạng
**Niên biểu hóa học** liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ vốn hiểu biết của nhân loại về một môn khoa
**Lớp tàu frigate Captain** bao gồm 78 tàu frigate của Hải quân Hoàng gia Anh được chế tạo tại Hoa Kỳ và hạ thủy vào các năm 1942–1943. Chúng được chuyển giao cho Anh Quốc
Trong động lực học chất lưu tính toán, các **phương pháp chụp sốc** là một loại kỹ thuật sử dụng cho việc tính toán dòng chảy không nhớt với sóng xung kích (shock waves). Tính
**_Arleigh Burke_** là một lớp tàu khu trục tên lửa dẫn đường thuộc biên chế Hải quân Hoa Kỳ. Nó được xây dựng dựa trên Hệ thống Tác chiến Aegis và radar mảng pha quét
nhỏ|Bao lồi của tập hợp màu đỏ là [[tập lồi màu xanh và màu đỏ.]] Trong hình học, **bao lồi** của một hình là tập hợp lồi nhỏ nhất chứa hình đó. Bao lồi có
phải|nhỏ|250x250px| [[Ngưng tụ Bose-Einstein - hình ảnh đại diện của **vật lý nhiệt**. ]] **Vật lý nhiệt** là môn khoa học nghiên cứu kết hợp về nhiệt động lực học, cơ học thống kê và
**iPhone 6S** và **iPhone 6S Plus** (hay còn có cách viết khác là **iPhone 6s** và **iPhone 6s Plus**) là những chiếc smartphone được thiết kế bởi Apple Inc.. iPhone 6S và iPhone 6S Plus
**Robert Douglas Thomas Pattinson** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1986) là một nam diễn viên người Anh. Trong sự nghiệp điện ảnh của mình, tài tử thường đảm nhận các vai diễn lập dị
**Phương trình Hammett** trong Hóa hữu cơ mô tả mối quan hệ năng lượng tự do liên quan đến vận tốc phản ứng và hằng số cân bằng cho những phản ứng liên quan đến
thumb|Góc tiếp xúc 165 độ giữa nước và bề mặt đã xử lý bằng công nghệ hóa plasma. Góc màu đỏ cộng thêm 90 độ. Trong hóa học, **chất kị nước** hay **không ưa nước**