✨Musophagiformes
đổi Turaco
Thể loại:Lớp Chim Thể loại:Bộ động vật đơn họ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
#đổi Turaco Thể loại:Lớp Chim Thể loại:Bộ động vật đơn họ
Các loài chim **Turaco** tạo nên họ chim có tên là **Musophagidae** (nghĩa đen là "chim ăn chuối"). Đây là họ chim duy nhất trong bộ **Musophagiformes**. Một số tài liệu vẫn xếp họ này
**Phân loại Sibley-Ahlquist** là một hệ thống phân loại chim do Charles Sibley và Jon E. Ahlquist đề xuất. Hệ thống này dựa trên các nghiên cứu lai DNA-DNA tiến hành vào cuối những năm
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
**Chim chuột** là nhóm các loài chim thuộc bộ **Coliiformes**, với các loài còn tồn tại hiện thuộc về họ duy nhất **Coliidae**. Chúng là nhóm chị em với nhánh Eucavitaves, gồm Leptosomiformes, Trogoniformes (nuốc),
**Opisthocomidae** là họ chim duy nhất trong bộ **Opisthocomiformes** chỉ còn có một loài còn sinh tồn là gà móng hoang dã (_Opisthocomus hoazin_) sinh sống ở lưu vực sông Amazon và châu thổ Orinoco
**Phân loại học động vật** được trình bày bởi Hutchins _cộng sự_ vào 2003 trong các tập sách _Grzimek's Animal Life Encyclopedia_ là hệ thống phân loại bao gồm tất cả Động vật, từ các
**Otidimorphae** là một nhánh chim chứa các bộ Cuculiformes (cu cu, tu hú, bìm bịp), Musophagiformes (turaco) và Otidiformes (ô tác) được nhận dạng theo phân tích bộ gen của Javis năm 2014. Trong phân
**Phaethoquornithes** là một nhánh chim bao gồm hai phân nhánh Eurypygimorphae và Aequornithes, được phát hiện vào năm 2014 thông qua việc phân tích gen. Các thành viên của Eurypygimorphae ban đầu được phân loại