✨Muscovit

Muscovit

Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O). Là khoáng vật có tính chất cát khai rất hoàn toàn theo mặt các tấm mỏng. Tấm muscovit kích thước 5 mx3m được tìm thấy ở Nellore, Ấn Độ.

Muscovit có độ cứnng 2–2,25 theo phương song song với mặt [001], 4 theo phương vuông góc với mặt [001] theo thang độ cứng Mohs và tỷ trọng riêng là 2,76–3. Muscovit có thể là không màu hoặc xám, nâu, lục, vàng, hoặc hiếm khi có màu hồng hoặc đỏ, từ trong suốt đến mờ. Dạng màu lục giàu crôm được gọi là fuchsit.

Muscovit là mica phổ biến được tìm thấy trong đá granit, pegmatit, gơnai, và diệp thạch, và trong đá biến chất tiếp xúc hoặc là khoáng vật thứ sinh tạo thành từ sự thay thế của topa, fenspat, kyanit... Muscovit trong pegmatit thường ở dạng tấm lớn có giá trị thương mại. Muscovit là nguyên liệu trong sản xuất vật liệu chịu lửa và vật liệu cách ly và trong chất bôi trơn.

Tên muscovit xuất phát từ thủy tinh Muscovy, trước đây được người Nga sử dụng để chỉ khoáng vật được sử dụng trong cửa sổ. Là khoáng vật không đẳng hướng và khúc xạ kép cao. Nó thuộc hệ tinh thể đơn tà.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Muscovit** hay **mica trắng** (hay **Isinglass**, mica **kali**) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O). Là khoáng vật có tính chất cát khai rất hoàn toàn
**Quặng apatit Lào Cai** là một loại quặng phosphat có nguồn gốc trầm tích biển, thành hệ tiền Cambri chịu các tác dụng biến chất và phong hoá. Các khoáng vật phosphat trong đá trầm
**Illit** là một khoáng vật dạng mica, có kích thước cỡ hạt sét, không giãn nở. Illit hoặc là phyllosilicat hoặc aluminosilicat tạo lớp. Cấu trúc của nó được hợp thành từ sự lặp lại
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
nhỏ|phải|Sự phân bổ đá núi lửa ở [[Bắc Mỹ.]] nhỏ|phải|Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở [[Bắc Mỹ.]] :_Bài này nói về đá magma như là một thuật ngữ trong địa chất học. _ **Đá
nhỏ|Mica trong đá nhỏ|Tấm mica **Mica** là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát
**Paragonit** là một loại khoáng vật liên quan đến muscovit. Công thức hóa học của nó là NaAl2[(OH)2|AlSi3O10]. Một solvus rộng tách muscovit ra từ paragonit, vì vậy có ít dung dịch rắn cùng với
**Kali** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _kalium_, danh pháp IUPAC: _potassium_) là nguyên tố hoá học ký hiệu **K**, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Ngoài những tên đã nêu, Kali còn
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
**Địa vật lý hố khoan** còn gọi là **địa vật lý lỗ khoan**, **địa vật lý giếng khoan** (tiếng Anh: _Borehole Logging_ hay _Well Logging_), là một lĩnh vực của Địa vật lý thăm dò,
**Khoáng vật silicat** là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất. Đặc trưng của lớp khoáng vật này là cấu
nhỏ|Gneis **Gneis** hay **gơnai** hay **đá phiến ma** là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở
**Montmorillonit** là một khoáng vật phyllosilicat rất mềm thông thường tạo thành các tinh thể vi thể tạo ra khoáng vật sét. Tên gọi của nó lấy theo Montmorillon ở Pháp. Montmorillonit, một thành viên
**Topaz** hay **hoàng ngọc** là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2[SiO4](F,OH)2. Lần đầu tiên topaz được sử dụng làm đá quý trong đồ trang sức năm
**Felsic** là một thuật ngữ địa chất dùng để chỉ các khoáng vật silicat, mác ma và đá giàu các nguyên tố nhẹ như silic, oxy, nhôm, natri, và kali. Thuật ngữ trên là sự
Đây là danh sách các khoáng vật. Một số khoáng vật có nhiều tên gọi khác nhau được chú thích (nhóm khoáng vật). ## A :Các dạng không được xếp * Agat (một dạng của
nhỏ|Đá hoa cương ở [[Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced]] **Đá hoa cương**, còn gọi là **đá granit** (còn được viết là **gra-nít**, **gờ-ra-nít**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _granite_ /ɡʁanit/), là
**Thạch anh** (silic dioxide, SiO2) hay còn gọi là **thủy ngọc** là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất. Thạch anh được cấu tạo bởi một mạng liên tục các tứ
**Cù lao Chàm** là một cụm đảo thuộc xã đảo Tân Hiệp, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam. ## Địa hình Cù lao Chàm nằm cách bờ biển Cửa Đại 18 km và đã được UNESCO
**Kyanit** là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm. Kyanit trong các đá biến chất thường là dấu hiệu
**Nephelin**, còn gọi là **nephelit** (từ tiếng Hy Lạp: _νέφος_, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào
thumb|right|Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) **Đá bảng** hay **đá phiến lớp** (tiếng Anh: **slate**, tiếng Pháp: **ardoise**) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có
right|thumb|Một mẫu sericit **Sericit** là các mica dạng hạt mịn, tương tự như muscovit, illit, hay paragonit. Sericit thường là khoáng vật thay thế từ orthoclase hay plagioclase feldspar trong các khu vực có sự
thumb|right|[[Đá phiến clorit, một loại đá phiến lục.]] **Đá phiến lục** là các đá biến chất được hình thành ở nhiệt độ và áp suất thấp nhất thường được sinh tra trong quá trình biến
**Ánh**, một khái niệm trong khoáng vật học, là cách ánh sáng tương tác và phản xạ với bề mặt của một tinh thể, đá, hoặc khoáng vật. Trong tiếng Anh và tiếng Tây Ban
**Cổ cầm** (; ) là một loại nhạc cụ Trung Quốc thuộc bộ dây dạng gảy gồm có 7 dây. Đàn này được chơi từ thời cổ đại, theo truyền thống được các học giả
Các **Phương pháp thăm dò phóng xạ** là nhóm các phương pháp của Địa vật lý Thăm dò, thực hiện đo đạc các bức xạ của đất đá, nhằm xác định sự có mặt của
là một mộc bản màu __ từ khoảng năm 1792–93 của hoạ sĩ ukiyo-e Nhật Bản Kitagawa Utamaro (–1806). Bức hoạ miêu tả chân dung của ba người đẹp nổi tiếng thời bấy giờ, theo
**Vịnh Nha Trang** (hay còn có tên gọi khác là **Vịnh Bình Cang**) là một vịnh ven bờ biển nằm ở phía Đông thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa, có tổng diện tích khoảng
phải|nhỏ| Bức tranh chân dung Erazm Ciołek trong bộ sưu tập _Muzeum Diecezjalne Płockie_ **Erazm Ciołek** (1474–1522) là nhà ngoại giao và nhà văn người Ba Lan, giữ chức vụ Giám mục Płock từ năm