✨Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1958

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1958

Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1958 không có giới hạn chính thức, nó diễn ra trong suốt năm 1958; tuy nhiên hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành trong giai đoạn từ tháng 5 đến tháng 11. Đây là những thời điểm quy ước phân định khoảng thời gian tập trung hầu hết số lượng xoáy thuận nhiệt đới hình thành mỗi năm trên Tây Bắc Thái Bình Dương.

Phạm vi của bài viết này chỉ giới hạn ở Thái Bình Dương, khu vực nằm về phía Bắc xích đạo và phía Tây đường đổi ngày quốc tế. Những cơn bão hình thành ở khu vực phía Đông đường đổi ngày quốc tế và phía Bắc xích đạo thuộc về Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 1958. Toàn bộ bão nhiệt đới hình thành trên Tây Bắc Thái Bình Dương sẽ được chỉ định tên gọi bởi Trung tâm Thời tiết Hạm đội có trụ sở tại Guam.

Tóm lược mùa bão

ImageSize = width:962 height:230 PlotArea = top:10 bottom:80 right:25 left:20 Legend = columns:3 left:30 top:58 columnwidth:270

AlignBars = early DateFormat = dd/mm/yyyy Period = from:01/01/1958 till:31/12/1958 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMinor = grid:black unit:month increment:1 start:01/01/1958

Colors = id:canvas value:gray(0.88) id:GP value:red id:TD value:rgb(0.38,0.73,1) legend:Áp_thấp_nhiệtđới=_≤39dặm/giờ(0–62km/giờ)(ATNĐ) id:TS value:rgb(0,0.98,0.96) legend:Bão_nhiệtđới=_39–73dặm/giờ(63–117km/giờ)(BNĐ) id:C1 value:rgb(1,1,0.80) legend:Bão_cấp1=_74–95dặm/giờ(118–153km/giờ)(C1) id:C2 value:rgb(1,0.91,0.46) legend:Bão_cấp2=_96–110dặm/giờ(154–177km/giờ)(C2) id:C3 value:rgb(1,0.76,0.25) legend:Bão_cấp3=_111–129dặm/giờ(178–208km/giờ)(C3) id:C4 value:rgb(1,0.56,0.13) legend:Bão_cấp4=_130–156dặm/giờ(209–251km/giờ)(C4) id:C5 value:rgb(1,0.38,0.38) legend:Bão_cấp5=_≥157dặm/giờ(≥252km/h)(C5)

Backgroundcolors = canvas:canvas

BarData = barset:Hurricane bar:Month

PlotData= barset:Hurricane width:11 align:left fontsize:S shift:(4,-4) anchor:till from:06/01/1958 till:17/01/1958 color:C5 text:"Ophelia" from:29/04/1958 till:30/04/1958 color:TS text:"Two" from:23/05/1958 till:02/06/1958 color:C5 text:"Phyllis" from:26/05/1958 till:06/06/1958 color:TS text:"Four" from:07/06/1958 till:13/06/1958 color:C1 text:"Rita" from:08/06/1958 till:13/06/1958 color:TS text:"Six" from:13/06/1958 till:17/06/1958 color:C3 text:"Susan" from:28/06/1958 till:06/07/1958 color:C1 text:"Tess" from:08/07/1958 till:14/07/1958 color:C3 text:"Viola" barset:break from:11/07/1958 till:17/07/1958 color:C5 text:"Winnie" from:13/07/1958 till:16/07/1958 color:TS text:"Betty" from:13/07/1958 till:24/07/1958 color:C4 text:"Alice" from:19/07/1958 till:25/07/1958 color:TS text:"Fourteen" from:22/07/1958 till:29/07/1958 color:C4 text:"Doris" from:04/08/1958 till:09/08/1958 color:C1 text:"Elsie" from:05/08/1958 till:11/08/1958 color:C1 text:"Sixteen" from:21/08/1958 till:26/08/1958 color:C2 text:"Flossie" from:02/09/1958 till:10/09/1958 color:C5 text:"Grace" barset:break from:09/09/1958 till:20/09/1958 color:C5 text:"Helen" from:20/09/1958 till:27/09/1958 color:C5 text:"Ida" from:20/09/1958 till:22/09/1958 color:C1 text:"June" from:21/10/1958 till:27/10/1958 color:C3 text:"Kathy" from:23/10/1958 till:03/11/1958 color:C5 text:"Lorna" from:26/10/1958 till:03/11/1958 color:C4 text:"Marie" from:21/11/1958 till:26/11/1958 color:C5 text:"Nancy" from:30/11/1958 till:04/12/1958 color:TS text:"Pamela" from:02/12/1958 till:08/12/1958 color:C4 text:"Olga" bar:Month width:5 align:center fontsize:S shift:(0,-20) anchor:middle color:canvas from:01/01/1958 till:01/02/1958 text:Tháng 1 from:01/02/1958 till:01/03/1958 text:Tháng 2 from:01/03/1958 till:01/04/1958 text:Tháng 3 from:01/04/1958 till:01/05/1958 text:Tháng 4 from:01/05/1958 till:01/06/1958 text:Tháng 5 from:01/06/1958 till:01/07/1958 text:Tháng 6 from:01/07/1958 till:01/08/1958 text:Tháng 7 from:01/08/1958 till:01/09/1958 text:Tháng 8 from:01/09/1958 till:01/10/1958 text:Tháng 9 from:01/10/1958 till:01/11/1958 text:Tháng 10 from:01/11/1958 till:01/12/1958 text:Tháng 11 from:01/12/1958 till:31/12/1958 text:Tháng 12

TextData = pos:(589,30) text:"(Theo" pos:(617,30) text:"Thang bão Saffir-Simpson)"

## Các cơn bão ### Bão Ophelia Vào trưa ngày 31 tháng 12 năm 1957, dọc theo một dải hội tụ nhiệt đới đã ghi nhận được một xoáy thấp tại địa điểm cách Hawaii khoảng về phía Nam. Đến ngày 7 tháng 1 năm 1958, một cơn bão nhiệt đới nhỏ đã tấn công rạn san hô vòng Jaluit thuộc quần đảo Marshall làm 14 người thiệt mạng. Sau đó Ophelia mạnh lên nhanh chóng và đạt sức gió 140 dặm/giờ (220 km/giờ) trong ngày hôm sau. Tiếp theo do những điều kiện môi trường trở nên bất lợi, sức gió tối đa của nó đã giảm xuống còn 105 dặm/giờ (170 km/giờ). Vào ngày 10 tháng 1, Ophelia tấn công Ponape, làm tốc mái văn phòng của Cơ quan Thời tiết Quốc gia Hoa Kỳ. Chỗ trú ẩn của cơ quan thời tiết đã bị phá hủy cũng một số tòa nhà khác xung quanh bị hư hại nghiêm trọng. Cơn bão tấn công vụng biển Chuuk vào ngày 11. Sang ngày 12, những điều kiện đã trở nên thuận lợi hơn đã cho phép Ophelia tăng cường và nó đạt đỉnh với sức gió tối đa 160 dặm/giờ (260 km/giờ) ngày hôm sau. Cùng ngày, cơn bão gây tác động nghiêm trọng đến Yap, thổi bay tấm mái bằng kim loại của văn phòng Cục Thời tiết và làm hư hại các tòa nhà, máy kinh vĩ, ăngten rađio. Sau khi duy trì cường độ mạnh nhất trong vòng 18 tiếng, Ophelia suy yếu nhanh chóng khi trôi dạt lên phía Bắc trước khi tan vào ngày 17. Bão Ophelia đã gây thiệt hại trên diện rộng cho một loạt các đảo trên Tây Thái Bình Dương. Ngoài ra nó còn làm 9 người trên chiếc WB-50 của Không quân Hoa Kỳ thiệt mạng trong chuyến bay vào trong cơn bão vào ngày 15 tháng 1.

Bão nhiệt đới JMA 02

Bão nhiệt đới 02 hình thành trong ngày 29 tháng 4. Nó đã tấn công Philippines trước khi tan vào ngày hôm sau.

Bão Phyllis

Vào ngày 29 tháng 5, siêu bão Phyllis đạt cường độ tối đa với sức gió 185 dặm/giờ (295 km/giờ), trở thành cơn bão Tây Bắc Thái Bình Dương mạnh nhất từng ghi nhận được trong tháng 5 xét theo tiêu chí vận tốc gió duy trì một phút tối đa. Phyllis duy trì quỹ đạo ngoài khơi và tan trong ngày 2 tháng 6 trên vùng biển Đông Nam Nhật Bản.

Bão JMA 04 - bão số 1

Bão Rita

Bão nhiệt đới JMA 06

Bão Susan

Bão Tess

Bão Viola

Bão Winnie

Bão nhiệt đới Winnie hình thành vào ngày 12 tháng 7 trên vùng biển phía Đông Luzon. Cơn bão di chuyển theo hướng Tây Bắc, mạnh lên nhanh chóng thành bão cấp 4 chỉ trong vòng 12 tiếng. Tiếp theo Winnie suy yếu đi một chút trước khi tiếp tục mạnh trở lại thành một siêu bão với sức gió 175 dặm/giờ (280 km/giờ). Winnie tấn công Đài Loan trong ngày 15 với cường độ đã suy giảm, sau đó nó vượt eo biển Đài Loan và đổ bộ lên vùng Đông Nam Trung Quốc. Cơn bão tiếp tục suy yếu trên đất liền và tan vào ngày 17 tháng 7. Tại Đài Loan, Winnie đã làm 31 người thiệt mạng và 53 người khác bị thương.

Bão Betty - bão số 2

Bão Alice

Bão nhiệt đới Alice hình thành vào ngày 13 tháng 7 và ban đầu nó di chuyển theo hướng Tây Bắc, đạt cấp độ bão cuồng phong vào ngày 16. Alice mạnh lên rất nhanh trong ngày 19 thành một siêu bão với sức gió 150 dặm/giờ (240 km/giờ) trước khi chuyển hướng Đông Bắc và suy yếu dần. Vào ngày 22 Alice tấn công vùng Đông Nam Nhật Bản và hai ngày sau nó đã chuyển đổi thành xoáy thuận ngoại nhiệt đới tại địa điểm gần bán đảo Kamchatka. Tiếp theo Ida suy yếu khi tiếp tục đi lên phía Bắc, và nó đã đổ bộ vào Honshū với sức gió 80 dặm/giờ (130 km/giờ) trong ngày 26. Ida chuyển đổi thành xoáy thuận ngoại nhiệt đới trong ngày hôm sau trước khi tan vào ngày 28. 888 người thiệt mạng, 496 người bị thường, và 381 người mất tích do bão.

Bão June

Bão Kathy - bão số 5

Bão Lorna

Bão Marie

Bão Nancy

Bão Pamela

Bão Olga

Tên bão

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1958** không có giới hạn chính thức, nó diễn ra trong suốt năm 1958; tuy nhiên hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2000** không có giới hạn chính thức, nó diễn ra trong suốt năm 2000; tuy nhiên hầu hết các xoáy thuận nhiệt đới có xu hướng hình thành
thumb|Ba cơn lốc xoáy nhiệt đới khác nhau đang quay quanh Tây Thái Bình Dương vào ngày 7 tháng 8 năm 2006 (Maria, Bopha, Saomai.) Lốc xoáy ở phía dưới bên phải đã phát triển
**Bão Ida**, còn được biết đến với cái tên **Bão Kanogawa** (), là cơn bão làm chết nhiều người thứ ba tại Nhật Bản từng được ghi nhận. Ida hình thành vào ngày 20 tháng
nhỏ|Đồ thị sức gió duy trì trong vòng 1 phút, giá trị khí áp trung tâm và tốc độ di chuyển của bão Haiyan **Bão Haiyan** (Tiếng Trung: 海燕; Hán Việt: Hải Yến; Bính Âm:
**Bão Nora** là xoáy thuận nhiệt đới mạnh thứ ba từng được ghi nhận. Cơn bão có nguồn gốc từ một vùng áp suất thấp trên Tây Bắc Thái Bình Dương và nó đầu tiên
**Bão Faxai (14W)**, là cơn bão mạnh nhất đổ bộ lên khu vực thủ đô Tokyo kể từ khi siêu bão Helen năm 1958. Faxai cũng là cơn bão đầu tiên tấn công vùng Kantō
**Thái Bình** là một tỉnh cũ ven biển thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Theo cuộc Tổng điều tra dân
**Thái Bình** là một tỉnh cũ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. ## Lịch sử tổ chức hành chính ### Trước khi thành lập tỉnh Vùng đất thuộc tỉnh Thái Bình ngày nay,
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
phải|nhỏ nhỏ|Bản đồ Đảo Johnston có vòng đai [[đá san hô]] **Johnston** là một rạn san hô vòng rộng 130 km² trong Bắc Thái Bình Dương ở , khoảng 1400 km (750 hải lý) phía tây Hawaii.
**Đường Trường Sơn** hay **đường mòn Hồ Chí Minh** () là một tuyến Hậu cần chiến lược bao gồm mạng lưới giao thông quân sự, chạy từ lãnh thổ miền Bắc Việt Nam vào tới
**Vladivostok** (tiếng Nga: Владивосто́к) là thủ phủ và là trung tâm hành chính của Vùng liên bang Viễn Đông và Primorsky Krai thuộc Nga, nằm quanh vịnh Zolotoy Rog (tiếng Nga: Золотой Рог), gần biên
**Bình Nguyên Lộc** (7 tháng 3 năm 1914 - 7 tháng 3 năm 1987), tên thật là **Tô Văn Tuấn**, còn gọi là **Năm Tuấn**, là một nhà văn lớn, nhà văn hóa Nam Bộ
**Alaska** () là một tiểu bang của Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với hai tỉnh Yukon và British Columbia của Canada ở phía đông, giáp với
**Đường sắt Nhà nước Triều Tiên** (조선민주주의인민공화국 철도성, _ Chosŏn Minjujuŭi Inmin Konghwaguk Ch'ŏldo_, thường được gọi là 국철, _Kukch'ŏl_, "State Rail") là bộ phận điều hành của Bộ Đường sắt Bắc Triều Tiên và
Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS _Hornet_ Cuộc **Không kích Doolittle** vào
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Điện ảnh Thái Lan** khởi nguồn từ nền điện ảnh những ngày đầu, khi chuyến viếng thăm đến Bern, Thụy Sĩ của vua Chulalongkorn vào năm 1897 được François-Henri Lavancy-Clarke ghi hình lại. Bộ phim
**Quần đảo Pitcairn** (; tiếng Pitkern: **'), tên gọi chính thức: **Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno''', là một nhóm gồm bốn hòn đảo núi lửa ở phía Nam Thái Bình Dương tạo thành Lãnh thổ
**Lớp tàu tuần dương _La Galissonnière**_ là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930. Chúng là những tàu tuần dương Pháp
thế=|200x200px
Trạng thái bình thường Thái Bình Dương: gió xích đạo đem nước ấm thổi hướng về phía tây, nước lạnh vọt ra lên trên ở
**Hải Dương** là một tỉnh cũ thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng, Việt Nam. Năm 2021, Hải Dương là đơn vị hành chính Việt Nam đông thứ 8 về số dân với 1.936.774 người, tốc
**Thái Nguyên** là thành phố tỉnh lỵ cũ của tỉnh Thái Nguyên, nằm bên bờ sông Cầu, là một trong những thành phố lớn ở miền Bắc Việt Nam. Thành phố Thái Nguyên là trung
**Bắc Kinh** (; ), là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố nằm ở miền Hoa Bắc, và là một trong số bốn trực hạt thị của Trung Hoa, với
**Tây Sơn** là một huyện nằm ở tỉnh Gia Lai, Việt Nam. Đây là một vùng địa lý quan trọng ở khu vực Duyên hải Nam Trung bộ, nơi tiếp giáp giữa đồng bằng ven
Bình Định là quê hương của các loại hình nghệ thuật như tuồng, bài chòi... với bờ biển dài, nhiều vũng vịnh với những bãi tắm đẹp và danh lam thắng cảnh như:Quy Nhơn, Tam
**Bảo Đại** (chữ Hán: , 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh là **Nguyễn Phúc (Phước) Vĩnh Thụy** (), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị
**Quảng Tây** (Tiếng Tráng: _Gvangjsih_; chính tả kiểu cũ: _Gvaŋзsiƅ_; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: _Guǎngxī_), tên đầy đủ **Khu tự trị
**Lịch sử Canada** bắt đầu khi người Da đỏ cổ đại đến vào hàng nghìn năm trước. Các nhóm dân nguyên trú sinh sống tại Canada trong hàng thiên niên kỷ, với những mạng lưới
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Bảo Định** (tiếng Trung giản thể: 保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía tây nam. Bảo Định có diện tích 22.185 km² (8.566
**Quần đảo Mã Tổ** (; phiên âm tiếng Phúc Châu: Mā-cū liĕk-dō̤), gọi chính thức là **huyện Liên Giang** (; phiên âm tiếng Phúc Châu: Lièng-gŏng-gâing), là một quần đảo gồm 36 đảo trên biển
right|thumb|Hình ảnh vệ tinh của cơn [[Bão Tip (1979)|bão Tip, tại nơi có áp suất khí quyển thấp nhất đo được trong một xoáy thuận nhiệt đới, ở ]] Đây là **danh sách xoáy thuận
:_Bài này nói về điểm nằm ở tận cùng phía Bắc của Trái Đất. Xem các nghĩa khác tại Bắc Cực (định hướng)_ nhỏ|phải|Điểm Cực Bắc **Bắc Cực** hay **cực Bắc của Trái Đất** (Cực
**Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc** (**HĐBA**) là một trong năm cơ quan chính của Liên Hợp Quốc, có quyền đề nghị Đại Hội đồng kết nạp nước mới vào Liên Hợp Quốc, phê
**Philip Hampson Knight** (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1938) là một tỷ phú, là người đồng sáng lập và là chủ tịch danh dự của tập đoàn Nike, Inc. Ông từng giữ chức vụ
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
**François Maurice Adrien Marie Mitterrand** (Phát âm tiếng Việt như là phờ-răng-xoa mít-tờ-răng; sinh ngày 16 tháng 10 năm 1916 – mất ngày 8 tháng 1 năm 1996) là Tổng thống Pháp và Đồng hoàng
**Tình hình Miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một phần của Chiến tranh Việt Nam, (Xem Hiệp định Genève). Đây là thời kỳ miền Bắc phục hồi các vết thương chiến tranh, xây
**Thiên Tân** (; ), giản xưng **Tân** (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của
Thống tướng **Dwight David "Ike" Eisenhower** (phát âm: ; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ
**Michael Joseph Jackson** (29 tháng 8 năm 1958 – 25 tháng 6 năm 2009) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, vũ công, nhà sản xuất thu âm kiêm nhà hoạt động thiện nguyện người
phải|nhỏ|Cải cách ruộng đất hoàn tất, nông dân đốt văn tự cũ **Cải cách ruộng đất tại miền Bắc Việt Nam** là chương trình nhằm phân chia lại ruộng đất nông thôn, xóa bỏ văn
**Argentina** (phiên âm tiếng Việt: _Ác-hen-ti-na_, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Argentina** (tiếng Tây Ban Nha: República de Argentina) là quốc gia lớn thứ hai ở lục địa Nam Mỹ theo diện
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
**USS _White Plains_ (CVE-66)** là một tàu sân bay hộ tống lớp _Casablanca_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo White Plains, New
**USS _Watts_ (DD-567)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**Sông Stanislaus** là một nhánh của sông San Joaquin nằm ở trung tâm bắc California, Hoa Kỳ. Các dòng hạ lưu chính của sông dài , thượng nguồn cách xa sông được ước tính khoảng