✨Mù Cả

Mù Cả

Mù Cả là một xã thuộc huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam.

Hành chính

Xã Mù Cả có diện tích 381,7 km², dân số năm 1999 là 1656 người, mật độ dân số đạt 4 người/km². Xã có 3 sắc tộc sinh sống làː Hà Nhì, La Hủ, Kinh, trong đó người Hà Nhì là đông nhất chiếm 98̤% tông dân cư xã. năm 2016, nhiều nhóm người H'Mông di cư tự do từ các tỉnh khác đến sống trong vùng lõi rừng đầu nguồn sông Đà thuộc địa bàn xã, sau được tổ chức định cư tại xã nhưng thành một thôn bản nằm ngoài khu vực rừng đặc dụng đầu nguồn. Mù Cả có 8 bản làː Mù Cả, Tó Khò, Xi Nế, Má Ký, Tè Xá, Gò Cứ, Phìn Khò, Mò Su.

Địa lý

Mù Cả có ranh giới: phía tây giáp các xã Sen Thượng, Leng Su Sìn và góc phía tây nam là xã Chung Chải của huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên. phía tây bắc tiếp giáp với hương Khúc Thủy (曲水) huyện Giang Thành Phổ Nhĩ tỉnh Vân Nam (tại góc cực tây), hương Bán Pha (半坡). phía đông giáp xã Mường Tè và phía đông nam là xã Nậm Khao huyện Mường Tè. phía nam giáp xã Tà Tổng huyện Mường Tè

Mù Cả là nơi con sông Đà bắt đầu chảy vào đất Việt Nam.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mù Cả** là một xã thuộc huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, Việt Nam. ## Hành chính Xã Mù Cả có diện tích 381,7 km², dân số năm 1999 là 1656 người, mật độ dân số
MŨ CÁ TÍNH - HOT TREND Mũ lưỡi chai phong cách Hàn Quốc Sản phẩm này đang được rất nhiều bạn trẻ ưa chuộng vì phong cách thời trang cá tính, hấp dẫn. Mũ lưỡi
**_Astyanax mexicanus_** hay **cá hang động mù** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Characidae, bộ Characiformes. Đây là loài bản địa của khu vực sinh thái Tân Bắc Cực, bắt nguồn từ vùng
**Cá mù** Là loài cá sống trong các khu sông ngầm hoặc hang tối trong hàng triệu năm, khiến chúng thoái hóa thị giác và không có sắc tố da. ## Các loài cá mù
MŨ CÁ TÍNH - HOT TRENDMũ lưỡi chai phong cách Hàn Quốc Sản phẩm này đang được rất nhiều bạn trẻ ưa chuộng vì phong cách thời trang cá tính, hấp dẫn. Mũ lưỡi trAI
**Cá chết hàng loạt ở Việt Nam 2016** hay còn gọi là **Sự cố Formosa** đề cập đến hiện tượng cá chết hàng loạt tại vùng biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) bắt đầu từ ngày
nhỏ|phải|Một con cá câu được bị nhiễm bệnh **Bệnh tật ở cá** hay **bệnh ký sinh trùng ở cá** hay còn gọi là **cá bệnh** là hiện tượng cá bị nhiễm các loại bệnh và
**Cá** là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số loài có phổi) và sống dưới nước. Hiện người ta đã biết khoảng trên 31.900 loài
**Cá heo sông Hằng** (danh pháp khoa học: _Platanista gangetica gangetica_) và **_Platanista gangetica minor_** (tên tiếng Anh: _Cá heo sông Ấn_) là hai phân loài của cá heo sông nước ngọt sống ở Bangladesh,
nhỏ|phải|Cá chó là một trong những loài điển hình cho nhóm cá dữ nhỏ|phải|Một con cá rô, chúng là loài cá săn mồi **Cá dữ** hay **cá săn mồi** là các loài cá mà thức
nhỏ|phải|Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa nhỏ|phải|Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu **Cá biển khơi**, **cá khơi xa** hay **cá nổi** là những loài cá biển sống trong vùng
nhỏ|Trùng roi xoắn Gambierdiscus toxicus **Ngộ độc cá** hay **ngộ độc cá biển** (_Ciguatera_) là một dạng ngộ độc thực phẩm gây ra cho con người khi ăn cá rạn san hô nào đó mà
**Cá mú nghệ**, hay **cá song vua**, danh pháp là **_Epinephelus lanceolatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790.
**Cá mú/song dẹt**, hay còn gọi là **cá mú/song chuột**, danh pháp là **_Cromileptes altivelis_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Cromileptes_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú than**, còn gọi là **cá mú kẻ mờ**, tên khoa học là **_Cephalopholis boenak_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu
**Cá mú**, hay còn gọi là **cá song**, là tên gọi chỉ chung về các loài cá của bất kỳ một số các chi cá của phân họ _Epinephelinae_ thuộc họ Cá mú (Serranidae), trong
**Cá mú vân sóng**, danh pháp là **_Cephalopholis formosa_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1812. ## Từ nguyên
**_Nàng tiên cá 2: Trở về biển cả_** (tựa tiếng Anh: **The Little Mermaid II: Return to the Sea**) là một bộ phim hoạt hình của hãng hoạt hình Walt Disney sản xuất vào năm
**Cá mú/song hoa nâu**, còn gọi là **cá mú cọp**, danh pháp là **_Epinephelus fuscoguttatus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên
**Cá mú chấm nâu** (danh pháp hai phần: **_Cephalopholis argus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ
**Cá mú sọc trắng**, tên khoa học là **_Anyperodon leucogrammicus_**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Anyperodon_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ##
**Cá mú son**, danh pháp là **_Cephalopholis miniata_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính
**Cá mù làn chấm hoa** (danh pháp: **_Dendrochirus zebra_**) là một loài cá biển thuộc chi _Dendrochirus_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ
**Người Khơ Mú** (; Khmu: ; ; ; , ở Trung Quốc phiên âm Hán là **Khắc Mộc** (), tên gọi khác: **Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy**, trong văn liệu Latinh
**Cá mú mè**, hay **cá mú chấm cam**, danh pháp là **_Epinephelus coioides_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm
**Cá mú rạn**, danh pháp là **_Cephalopholis urodeta_**, là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Từ
**Cá mú chấm nửa đuôi đen**, còn gọi là **cá mú bleeker**, danh pháp là **_Epinephelus bleekeri_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**Cá mú chấm trắng**, danh pháp là **_Epinephelus ongus_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1790. ## Từ nguyên
**_Nàng tiên cá_** là bộ phim hoạt hình nhạc kịch tưởng tượng năm 1989 của Hoa Kỳ do Walt Disney Feature Animation sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành. Dựa trên câu chuyện cổ
**Họ Cá mú** hay **họ Cá song** (danh pháp khoa học: **_Serranidae_**, đồng nghĩa: Grammistidae) là một họ lớn chứa các loài cá thuộc về bộ Cá vược (Perciformes). Họ này chứa khoảng 555 loài
"**Xứ mù**" (tên gốc: _The Country of the Blind_) là một thể loại truyện ngắn viễn tưởng được viết bởi tác giả người Anh H. G. Wells. ## Tóm tắt cốt truyện thumb|"'Cẩn thận,' chàng
**Cúng Mụ** là phong tục cúng tạ ơn và cầu phúc tới các bà Mụ, những Tiên nương theo quan niệm dân gian tương truyền phụ trách việc sinh nở và nặn ra những đứa
nhỏ|phải|Người đội mũ bảo hiểm xe đạp**Mũ bảo hiểm** là một dạng đồ bảo hộ được đội để bảo vệ đầu. Đặc biệt hơn, mũ bảo hiểm bổ trợ cho hộp sọ trong việc bảo
**Cá mú/song chấm tổ ong**, danh pháp: **_Epinephelus merra_**, là một loài cá biển thuộc chi _Epinephelus_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên
**Cá giáp mũ** hay **cá khiên hình giày** (danh pháp khoa học: **_Galeaspida_**) là một đơn vị phân loại đã tuyệt chủng, được đặt ở cấp lớp, chứa các dạng cá không hàm đã từng
Trạm điện nhìn qua sương mù mỏng. Sương mù mỏng gần biên giớ [[Liên minh châu Âu-Thụy Sĩ vào tháng 12 năm 2006.]] **Sương mù mỏng** hay **làn sương khói** hay **bạc vụ** là hiện
**Cá trê mù** (Danh pháp khoa học: **_Horaglanis_**) là một chi cá ở Ấn Độ thuộc nhóm cá mù trong Họ Cá trê. Có ba loài được biết đến và tất cả chúng đều mù.
**Bộ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **_Scorpaeniformes_**, còn gọi là **_Scleroparei_**) là một bộ trong lớp Cá vây tia (Actinopterygii). Các loài trong bộ này gần đây đã được tái phân loại vào
nhỏ|phải|Chỉ cần xịt Cyanide vào mặt con cá mú lớn, nó sẽ bất tỉnh tại chỗ và có thể bắt dễ dàng **Đánh cá bằng hóa chất** hay còn gọi là **đánh cá bằng Cyanide**
**Cá sư tử**, **cá mao tiên** hay **cá bò cạp** là một chi cá biển có nọc độc thuộc họ Cá mù làn (_Scorpaenidae_). Chúng có các tua dài, thân có nhiều sọc màu đỏ,
**Họ Cá mù làn** (danh pháp khoa học: **Scorpaenidae**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá mù làn (Scorpaeniformes) nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây
**Cá lịch đầm lầy mù ** (danh pháp hai phần: **_Ophisternon infernale_**) là một loài cá thuộc họ Lươn. Nó là loài đặc hữu của México nơi nó sinh sống trong các hang động và
Trong Lý thuyết xác suất và thống kê, **phân phối mũ** là một lớp của các phân bố xác suất liên tục. Chúng thường được dùng để mô hình thời gian giữa các biến cố
thumb|right|Một số món cà ri rau từ Ấn Độ right|thumb|Món cà ri gà với bơ trong một nhà hàng Ấn Độ thumb|Cà ri đỏ với thịt vịt ở [[Thái Lan]] **Cà-ri** (từ chữ Tamil là
**Mũ bảo hiểm A2** là một loại mũ trang bị tiêu chuẩn của Quân đội Nhân dân Việt Nam. Nó được giới thiệu vào năm 2010. Đây là loại mũ tiêu chuẩn được trang bị
nhỏ|phải|Trang trí mũ phù thủy trong dịp Halloween nhỏ|phải|Hóa trang mụ phù thủy với chiếc mũ đặc trưng tại dịp Halloween tại Ba lan **Mũ phù thủy** (_Witch hat_) là một kiểu mũ thường được
**Chi Cóc bà mụ** (_Alytes_) là một chi của Bộ Không đuôi (hay một chi ếch) nằm trong họ cùng tên (Alytidae hay Discoglossidae). Các thành viên của chi Cóc bà mụ có thể được
phải **Hình tượng con Cá** xuất hiện trong văn hóa từ Đông sang Tây với nhiều ý nghĩa biểu trưng. Đặc biệt con cá gắn liền với biểu tượng cho nguồn nước và sự no
nhỏ| Sương mù từ Đại Tây Dương chuyển 100   hướng km về phía đông vào [[Hoang mạc Namib|Namib -Desert đến Aus
]] **Sa mạc sương mù** là một loại sa mạc nơi
nhỏ|phải|Một ông lão đội mũ phớt kiểu thời Liên Xô ở [[Olesko]] nhỏ|phải|Một phụ nữ đội mũ phớt nhỏ|phải|Nữ du khách đội mũ phớt khi du lịch **Mũ phớt** (_Fedora_) là một chiếc mũ có