✨Moruga
Moruga là một chi nhện trong họ Barychelidae.
Các loài
Các loài trong chi gồm:
- Moruga doddi Raven, 1994
- Moruga fuliginea (Thorell, 1881)
- Moruga heatherae Raven, 1994
- Moruga insularis Raven, 1994
- Moruga kimberleyi Raven, 1994
- Moruga thickthorni Raven, 1994
- Moruga thorsborneorum Raven, 1994
- Moruga wallaceae Raven, 1994
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Moruga wallaceae_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga thickthorni_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga thorsborneorum_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga kimberleyi_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Tây Úc.
**_Moruga heatherae_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga insularis_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga doddi_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga fuliginea_** là một loài nhện trong họ Barychelidae. Loài này phân bố ờ Queensland.
**_Moruga_** là một chi nhện trong họ Barychelidae. ## Các loài Các loài trong chi gồm: * _Moruga doddi_ Raven, 1994 * _Moruga fuliginea_ (Thorell, 1881) * _Moruga heatherae_ Raven, 1994 * _Moruga insularis_ Raven,
**Ớt bọ cạp Trinidad Moruga** là một giống ớt thuộc loài ớt kiểng (_Capsicum chinense_) có xuất xứ từ vùng Moruga của Trinidad và Tobago. Ngày 13 tháng 2 năm 2012, Viện Tiêu ớt Đại
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Barychelidae. ## Ammonius _Ammonius_ Thorell, 1899 * _Ammonius pupulus_ Thorell, 1899 ## Atrophothele _Atrophothele_ Pocock, 1903 * _Atrophothele socotrana_ Pocock, 1903 ## Aurecocrypta _Aurecocrypta_ Raven,
thumb|Một nhóm núi lửa bùn ở [[Gobustan Rock Art Cultural Landscape|Gobustan, Azerbaijan]] thumb|Núi lửa bùn ở Htee Pwint Kan Umbrella Pond ([[Myanmar).]] thumb|upright=1.4|Trầm tích chứa hydrat, thường liên quan đến hoạt động núi lửa bùn.
**Ớt Naga Viper** là một trong những ớt cay nhất từng đo được. Theo _Sách kỷ lục Guinness_, một năm ngắn ngủi là "Ớt cay nhất thế giới" trong năm 2011 với thang 1.382.118 độ
thumb|Ớt ma Bhut Jolokia **Bhut Jolokia** (), còn được gọi là **Bih Jolokia**, **Naga Jolokia**, **ớt ma**, **ớt rồng đỏ Naga**, là một giống ớt xuất hiện chủ yếu ở các vùng Assam và Nagaland
thumb|Chồi **Ớt Trinidad Scorpion Butch T** là một giống _Capsicum chinense_ trồng, một trong số những loại ớt cay nhất trên thế giới. Tên gọi của loại ớt này được bắt nguồn từ loài Ớt
**Leighton Rhett Radford Howe**, còn gọi là **Darcus Howe** (26 tháng 2 năm 1943 – 1 tháng 4 năm 2017), và nhà hoạt động vì quyền tự do dân sự. Ban đầu từ Trinidad, Howe
**Pepper X** là một giống ớt thuộc chi Capsicum được Ed Currie (công ty PuckerButt Pepper) tạo ra từ nhiều giống nhằm tạo nên hàm lượng Capsaicin cực kì cao, sau hơn 10 năm chăm