✨Monoon
Monoon là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.
Các loài trong chi này được ghi nhận tại tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Dương, Malesia, New Guinea và Australia, với sự du nhập vào Tây Phi (Cameroon) cũng như Trinidad và Tobago.
- Monoon acuminatum (Thwaites) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon amischocarpum (I.M.Turner) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon anomalum (Becc.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon asteriellum (Ridl.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon australe (Benth.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon barnesii (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon bathrantherum I.M.Turner, 2013
- Monoon bemban Miq., 1865
- Monoon borneense (H.Okada) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon brevipedunculatum (Boerl.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon chloranthum (K.Schum. & Lauterb.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon chloroxanthum Miq., 1865
- Monoon coffeoides (Thwaites ex Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon congestum (Ridl.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon congregatum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon coriaceum (Ridl.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon costigerum Miq., 1865
- Monoon cratiense (Bân) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon cupulare (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon daclacense (Bân) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Ni cô sanh.
- Monoon elongatum (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon erianthoides (Airy Shaw) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon fragrans (Dalzell) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon fuscum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon gigantifolium (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon glabrum (Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon grandiflorum (Becc.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon grandifolium (Elmer) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon harmandii (Pierre) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Nhọc Harmand, quần đầu Harmand.
- Monoon hookerianum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon hypogaeum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon jucundum (Pierre) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Ma trinh, Mã trình, nhọc lá dài.
- Monoon kingii (Baker f.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon klemmei (Elmer) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon lateriflorum (Blume) Miq., 1865 - Loài điển hình
- Monoon laui (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Quần đầu lau, nhọc lá to.
- Monoon liukiuense (Hatus.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon longifolium (Sonn.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon longipes Miq., 1865
- Monoon macranthum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon magnoliiflorum (Maingay ex Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders
- Monoon malayanum I.M.Turner & Utteridge, 2015
- Monoon membranifolium (J.Sinclair) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon merguiense (Chatterjee) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon merrillii (Kaneh.) I.M.Turner & Utteridge, 2017
- Monoon michaelii (C.T.White) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon mindanaense (Elmer) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon namkadingense Soulad. & Tagane, 2018
- Monoon nitidum (A.DC.) I.M.Turner, 2015
- Monoon oblongifolium (C.B.Rob.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon obtusum (Craib) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Quần đầu tà, màu cau.
- Monoon oligocarpum Miq., 1865
- Monoon pachypetalum I.M.Turner & Utteridge, 2017
- Monoon pachyphyllum (King) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon paradoxum (Becc.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon patinatum (Jessup) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon polycarpum (Burck) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon praestigiosum (J.Sinclair) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon ramiflorum (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon salomonicum I.M.Turner & Utteridge, 2017
- Monoon sclerophyllum (Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon shendurunii (Basha & Sasidh.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon simiarum (Buch.-Ham. ex Hook.f. & Thomson) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Quần đầu khỉ, nhọc đen.
- Monoon sublanceolatum Miq., 1865
- Monoon sympetalum (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon thorelii (Pierre) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012 - Lèo heo, ngẵng chày, quần đầu Thorel, ngấn chày.
- Monoon tirunelveliense (M.B.Viswan. & Manik.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon vietnamensis N.S.Lý, 2017
- Monoon viride (Craib) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon xanthopetalum (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
- Monoon zamboangaense (Merr.) B.Xue & R.M.K.Saunders, 2012
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Monoon_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. Các loài trong chi này được ghi nhận tại tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Dương, Malesia, New Guinea và Australia, với sự du nhập
**_Monoon lateriflorum_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Ludwig Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp _Guatteria lateriflora_. Năm 1865, Friedrich Anton Wilhelm
**_Monoon glabrum_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Nó là loài đặc hữu của Malaysia. Nó hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Năm 2012, Bine Xue _et al._ chuyển
**_Monoon hypogaeum_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Polyalthia hypogaea_. Năm 2012, Bine Xue _et al._ chuyển nó
**_Monoon hookerianum_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Polyalthia hookeriana_. Năm 2012, Bine Xue _et al._ chuyển nó
**_Monoon pachyphyllum_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Polyalthia pachyphylla_. Năm 2012, Bine Xue _et al._ chuyển nó
**_Monoon shendurunii_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Loài này được S. Chand Basha & Nanu Sasidharan mô tả lần đầu tiên năm 1994 dưới danh pháp _Polyalthia shendurunii_. Năm 2012, Bine Xue
**Ni cô sanh** (danh pháp khoa học: **_Monoon daclacense_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Nguyễn Tiến Bân mô tả khoa học đầu tiên năm 2000 dưới danh pháp
**Quần đầu khỉ** hay **nhọc đen** (danh pháp khoa học: **_Monoon simiarum_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson công bố miêu tả khoa
**Huyền diệp** hay **hoàng nam** (**_Monoon longifolium_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Pierre Sonnerat miêu tả khoa học đầu tiên năm 1782 dưới danh pháp _Uvaria longifolia_. Năm
**_Monoon borneense_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Nó là loài đặc hữu Borneo. Loài này được George King mô tả lần đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp _Polyalthia macropoda_, nhưng danh
**_Polyalthia_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. Có khoảng 86-90 loài phân bố từ châu Phi tới châu Á và các đảo trên Thái Bình Dương. ## Phân bố Các loài trong
**Họ Na** (danh pháp khoa học: **Annonaceae**) còn được gọi là **họ Mãng cầu**, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Với khoảng
**_Malmeoideae_** là một phân họ thực vật thuộc họ Na. ## Tông và chi Angiosperm Phylogeny Website, công nhận Malmeoideae là một trong 4 phân họ, chứa 9 tông và các chi sau: ### Annickieae
**_Neo-uvaria_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. Chi _Enicosanthum_ (hiện nay được coi là đồng nghĩa của _Monoon_) dường như là họ hàng gần nhất của _Neo-uvaria_. * _Neo-uvaria acuminatissima_ (Miq.) Airy
**_Huberantha_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae, được tách ra từ chi _Polyalthia_ và có quan hệ họ hàng gần với chi _Miliusa_. ## Từ nguyên Tên chi được đặt để vinh