✨Mòng biển Pallas

Mòng biển Pallas

thumb|Larus ichthyaetus

Mòng biển Pallas (danh pháp khoa học: Ichthyaetus ichthyaetus) là một loài chim trong họ Laridae.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Larus ichthyaetus_ **Mòng biển Pallas** (danh pháp khoa học: _Ichthyaetus ichthyaetus_) là một loài chim trong họ Laridae.
**Đại bàng vai trắng**, **đại bàng Thái Bình Dương** hay **đại bàng biển Steller**, tên khoa học **_Haliaeetus pelagicus_**, là một loài chim săn mồi lớn trong gia đình Accipitridae. Nó sống ở vùng ven
thumb|_Haliaeetus leucoryphus_ **Đại bàng ăn cá Pallas** (tên khoa học **_Haliaeetus leucoryphus_**) là một loài chim thuộc Chi Đại bàng biển trong Họ Ưng. Đây là loài đại bàng biển lớn, màu nâu. Nó sinh
**_Ichthyaetus_** là một chi chứa khoảng 6 loài mòng biển. Chi này trước đây từng được coi là một phần của chi _Larus_. ## Các loài * Mòng biển mắt trắng, _Ichthyaetus leucophthalmus_ * Mòng
**Hồ Sevan** (, _Sevana lič̣_) là hồ nước lớn nhất Armenia và cả vùng Kavkaz, đồng thời là một trong những hồ nước ngọt kiểu Anpơ (nằm ở độ cao lớn) lớn nhất lục địa
**Mèo manul** hay **mèo Pallas** (tên khoa học **_Otocolobus manul_**) là một loài mèo hoang nhỏ có nguồn gốc từ đồng cỏ và cây bụi trên núi ở Kavkaz, Hindu Kush, một phần của dãy
nhỏ|phải|Sơn dương Tây Kavkaz là một trong những biểu tượng của hệ động vật Azerbaijan nhỏ|phải|Loài [[sẻ ngô râu (Panurus biarmicus)]] **Hệ động vật Azerbaijan** (_Fauna of Azerbaijan_) hay **Vương quốc động vật ở Azerbaijan**
thumb|Phúng dụ về việc chép sử bởi [[Jacob de Wit (1754). Một Sự thật gần như trần trụi quan sát người ghi chép lịch sử. Pallas Athena (Trí tuệ) ở bên trái cho lời khuyên.]]
**Nero Claudius Caesar Augustus Germanicus** (15 tháng 12 năm 37 – 9 tháng 6 năm 68), tên khai sinh là **Lucius Domitius Ahenobarbus**, còn được gọi là **Nero Claudius Caesar Germanicus**, là vị Hoàng đế
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
**Tê giác lông mượt** (_Coelodonta antiquitatis_) là một loài tê giác đã tuyệt chủng phổ biến ở khắp Châu Âu và Bắc Á trong kỷ nguyên Pleistocen và tồn tại cho đến cuối thời kỳ
**Paladi** (tiếng La tinh: **_Palladium_**) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên
phải|nhỏ|[[Đại bàng vàng]] nhỏ|[[Gyps fulvus|Kền kền ưng]] **Chim săn mồi** là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
**Ngựa Tarpan** (Danh pháp khoa học: _Equus ferus ferus_) hay còn được gọi là **Ngựa hoang Á-Âu** hay ngựa rừng là một phân loài đã tuyệt chủng của loài ngựa hoang. Các cá thể cuối
**Trí tuệ** (hoặc **thông minh, thông thái, sáng suốt, thông tuệ, sự khôn ngoan, sự thông minh, trí thông minh**, Tiếng Anh: _intelligence_) là khả năng suy nghĩ và hành động sử dụng kiến thức,
**Hệ động vật của Rumani** bao gồm tất cả các loài động vật sinh sống tại đất nước Rumani và lãnh thổ ven biển của đất nước này ở Biển Đen hợp thành hệ động
**Vườn quốc gia Keoladeo** hoặc **Vườn quốc gia Keoladeo Ghana** trước đây được gọi là **Khu bảo tồn chim Bharatpur** là một vườn quốc gia nằm ở Bharatpur thuộc bang bang Rajasthan, Ấn Độ. Đây
**Quạ gáy xám phương Tây** (danh pháp khoa học: **_Coloeus monedula_**) còn được gọi là **quạ gáy xám châu Âu**, **quạ gáy xám Á - Âu** hay đơn giản là **quạ gáy xám** là một
nhỏ|Sẻ bụi đầu đen (chim mái) nhỏ **_Saxicola maurus_** là một loài chim trong họ Muscicapidae. _Saxicola maurus_ được tách ra từ ''S. torquatus. ## Các phân loài * _S. m. hemprichii_ Ehrenberg, 1833: Từ
**_Heliopora coerulea_** là một loài san hô trong họ Helioporidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học năm 1766. Đây là loài duy nhất trong họ Helioporidae và là loài Octocoral duy nhất được
**_Lepus tolai_** là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ. Loài này được Pallas mô tả năm 1778. Chúng được tìm thấy ở Trung Á, Mông Cổ, và Bắc và Trung