✨Mối nguy môi trường

Mối nguy môi trường

nhỏ| Biểu [[Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất (theo GHS)|tượng quốc tế về hiểm họa môi trường. ]] Mối nguy môi trường là một chất, một trạng thái hoặc một sự kiện có khả năng đe dọa đến môi trường tự nhiên xung quanh hoặc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người, bao gồm cả và các thảm họa thiên nhiên như động đất và bão.

Bất kỳ tác nhân hóa học, sinh học hoặc vật lý độc hại đơn lẻ hoặc kết hợp trong môi trường, do các hoạt động của con người hoặc các quá trình của tự nhiên, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của đối tượng tiếp xúc, gồm các chất ô nhiễm như kim loại nặng, thuốc trừ sâu, chất gây ô nhiễm sinh học, chất thải độc hại, chất thải công nghiệp và hóa chất gia dụng.

Những mối nguy hiểm do con người tạo ra tuy không đe dọa sức khỏe ngay lập tức nhưng cuối cùng có thể gây bất lợi cho sức khỏe của con người, vì sự suy thoái của môi trường có thể tạo ra những tác động tiêu cực thứ cấp, không mong muốn đối với sinh quyển con người. Những tác động của ô nhiễm nước có thể không thấy ngay vì hệ thống nước thải giúp thoát các chất độc hại. Tuy nhiên, nếu những chất đó trở nên khó phân hủy (ví dụ như chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy), theo nghĩa đen, chúng sẽ được cung cấp trở lại cho người sản xuất thông qua chuỗi thức ăn: sinh vật phù du -> cá ăn được -> con người. Về mặt đó, một số lượng đáng kể các mối nguy môi trường được liệt kê dưới đây là các mối nguy do con người (do con người gây ra).

Các mối nguy có thể được phân loại theo bốn loại:

Hóa chất

Vật lý (cơ học, v.v.)

Sinh học

Tâm lý xã hội.

Hóa chất

Mối nguy hóa học được định nghĩa trong Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất và trong các quy định về hóa chất của Liên minh Châu Âu. Chúng được tạo ra bởi các chất hóa học gây ra những thiệt hại đáng kể cho môi trường. Nhãn được đặc biệt áp dụng cho các chất có độc tính thủy sản. Một ví dụ là oxit kẽm, một chất màu sơn phổ biến, cực kỳ độc hại đối với đời sống thủy sinh.

Độc tính hoặc các mối nguy hiểm khác không bao hàm mối nguy hiểm đối với môi trường, bởi vì bị phân hủy bằng ánh sáng mặt trời (quang phân), nước (thủy phân), hoặc sinh vật (phân hủy sinh học) trung hòa nhiều chất phản ứng hoặc chất độc. Sự kiên trì hướng tới các cơ chế đào thải này kết hợp với độc tính tạo cho chất này khả năng gây hại lâu dài. Ngoài ra, việc không có độc tính ngay lập tức đối với con người không có nghĩa là chất này không nguy hại đến môi trường. Ví dụ, sự cố tràn các chất như sữa có kích thước bằng xe bồn có thể gây ra nhiều thiệt hại cho các hệ sinh thái thủy sinh: nhu cầu oxy sinh học tăng thêm gây ra hiện tượng phú dưỡng nhanh chóng, dẫn đến tình trạng thiếu khí.

Tất cả các mối nguy được liệt kê vào loại này chủ yếu là do con người gây ra mặc dù có một số chất gây ung thư tự nhiên và các nguyên tố hóa học như khí trơ Radon và chì có thể tồn tại ở nồng độ nguy hiểm cho sức khỏe trong môi trường tự nhiên: Bệnh than Kháng sinh tác nhân ở động vật mà con người tiêu thụ Asen - Chất gây ô nhiễm nguồn nước ngọt Vật liệu chống cháy - có khả năng gây ung thư Hợp chất DDT Chất gây ung thư Nhóm chất dioxin Chất rối loạn nội tiết Vật liệu nổ Thuốc diệt nấm Các hợp chất Furan Hợp chất hóa học nguồn gốc ankan có chứa halogen Kim loại nặng Thuốc diệt cỏ Hormone có trong động vật mà con người tiêu thụ Chì trong sơn Rác thải biển Thủy ngân Đột biến Thuốc trừ sâu Các hợp chất thơm độc hại Radon và các nguồn phóng xạ tự nhiên khác Ô nhiễm đất Khói thuốc *Chất thải độc hại

Vật lý

Mối nguy vật lý là một loại rủi ro nghề nghiệp liên quan đến các rủi ro về môi trường có thể gây hại khi tiếp xúc hoặc không tiếp xúc. Có nhiều loại nguy cơ vật lý. Một số được liệt kê: - Các tia vũ trụ Hạn hán Động đất Điện trường Chất thải điện tử Lũ lụt Sương mù Ô nhiễm ánh sáng Ánh sáng Tia chớp Ô nhiễm tiếng ốn Cát lún Tia cực tím Dao động *Tia X

Sinh học

Mối nguy sinh học, còn được gọi là biohazards, đề cập đến các chất sinh học có nguy cơ đe dọa sức khỏe của các sinh vật sống, chủ yếu là con người. Mối nguy sinh học có thể bao gồm chất thải y tế hoặc các mẫu vi sinh vật, vi rút hoặc độc tố (từ nguồn sinh học) có thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Dị ứng Vi rút truyền qua muỗi, bọ ve hoặc động vật chân đốt Dịch cúm gia cầm Bệnh não xốp ở bò (BSE) Bênh tả Ebola Các loại bệnh dịch Ngộ độc thức ăn Bênh sốt rét Mốc Bệnh ung thư phổi Các loại bệnh truyền nhiễm Các mầm bệnh Dị ứng phấn hoa Bệnh dại Hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng (SARS) *Hội chứng bệnh văn phòng

Mối nguy tâm lý xã hội

Các mối nguy tâm lý xã hội bao gồm nhưng không giới hạn ở căng thẳng, bạo lực và các yếu tố gây căng thẳng tại nơi làm việc. Công việc nói chung có lợi cho sức khỏe tinh thần và phúc lợi cá nhân. Nó cung cấp cho cho con người mục đích và ý nghĩa về bản sắc.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Một chai [[axit axetic, một dung môi lỏng]] **Dung môi** là một chất hòa tan một chất tan, tạo ra một dung dịch. Dung môi thường là chất lỏng nhưng cũng có thể là chất
**Nhà Bắc Ngụy** (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386–535), còn gọi là **Thác Bạt Ngụy** (拓拔魏), **Hậu Ngụy** (後魏) hay **Nguyên Ngụy** (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong
**Trương Nghi** (chữ Hán: 張儀, 373 TCN - 310 TCN), tước hiệu là **Vũ Tín Quân** (武信君), người đời tôn xưng là **Trương Tử** (張子), là một nhà du thuyết nổi tiếng thời Chiến Quốc
nhỏ| Biểu [[Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất (theo GHS)|tượng quốc tế về hiểm họa môi trường. ]] **Mối nguy môi trường** là một chất, một trạng thái hoặc một
**Loài cực kỳ nguy cấp**, hay **Loài rất nguy cấp** (tiếng Anh: _Critically Endangered_, viết tắt _CR_), là những loài được phân loại bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) phải đối
thumb|Cháy rừng ở tỉnh [[Mae Hong Son (tỉnh)|Mae Hong Son, tháng 3 năm 2010]] Tăng trưởng kinh tế đầy kịch tính của **Thái Lan** đã gây ra nhiều **vấn đề môi trường**. Đất nước này
Thuật ngữ **chất thải nguy hại** lần đầu tiên xuất hiện vào thập niên 70. Sau một thời gian nghiên cứu và phát triển, tùy thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật và
**Ngụy trang** là phương pháp thay đổi ngoại hình, hình dáng của một vật thể để nó trở nên lẫn vào môi trường xung quanh khi quan sát từ bên ngoài. Trong sinh học, đây
nhỏ|phải|Năm 440: **Chiến tranh Lưu Tống – Bắc Ngụy** là cuộc chiến tranh quy mô thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Lưu Tống và nhà Bắc Ngụy. Cuộc chiến tranh kéo
**Trương Cáp** (chữ Hán: 张郃; 166-231), tự là **Tuấn Nghệ** (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời trẻ Trương Cáp bắt đầu tham gia chiến trận
nhỏ|phải|Một con hổ đang rình mồi, [[hổ là loài đặc trưng cho kiểu săn mồi phục kích, chúng được xem là kẻ rình rập khét tiếng, một kỹ năng thiên bẩm giúp chúng sinh tồn
**Kiểm soát nguy cơ nơi làm việc với COVID-19** là việc ứng dụng các biện pháp an toàn và vệ sinh lao động trong kiểm soát các nguy cơ nhằm phòng ngừa bệnh virus corona
**Nguy cơ tuyệt chủng của hiện tượng ấm lên toàn cầu** là nguy cơ các loài sinh vật bị tuyệt chủng do ảnh hưởng của hiện tượng ấm lên toàn cầu. Đây có thể là
**Tây Ngụy Phế Đế** (西魏廢帝) (525-554), tên húy là **Nguyên Khâm** (元欽), là một hoàng đế của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc. Ông thậm chí còn có ít quyền lực thực
**Trương Ký** (chữ Hán: 张既; ?-223) là quan nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thời trẻ Trương Ký có tên tự là **Đức Dung** (德容), người huyện Cao Lăng
Ngụy trang là phương pháp được sinh vật hoặc quân đội sử dụng sao cho đối tượng trở nên lẫn vào môi trường xung quanh, không bị chú ý tới khi quan sát từ bên
nhỏ|phải|Một con rùa biển nhỏ|phải|Xác một con rùa biển **Mối đe dọa đối với rùa biển** (Threats to sea turtles) là những nguy cơ có thể gây ra sự tuyệt chủng hoặc sự suy giảm
**Bạt Bạt Tung** (chữ Hán: 拔拔嵩) hay **Trưởng Tôn Tung** (长孙嵩, 358 – 437 ), tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy. Ông có họ hàng gần với hoàng thất Bắc Ngụy, hộ
nhỏ|350x350px| **Tác** **động môi trường của việc đánh bắt** bao gồm các vấn nạn như số lượng cá hiện tại, đánh bắt quá mức, nghề cá và quản lý ngành thủy sản; cũng như tác
Khu trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh ban đêm. **Đổi Mới** là một chương trình cải cách toàn diện, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, chính trị và nhiều khía cạnh khác
[[Thần ưng California là một loài nguy cấp. Thẻ đeo trên cánh được sử dụng để theo dõi số lượng cá thể.]] **Loài nguy cấp** hoặc **loài có nguy cơ tuyệt chủng** là một loài
thế=A black symbol on a yellow background|nhỏ|Biểu tượng nguy hiểm sinh học **Nguy hiểm sinh học (Biological hazards)**, cũng được biết đến như là **mối hiểm họa** **sinh học (biohazards)**, chỉ các chất sinh học
**Bảo tồn môi trường sống** là một hoạt động quản lý nhằm mục đích bảo tồn, bảo vệ và phục hồi các sinh cảnh và ngăn chặn sự tuyệt chủng, phân mảnh hoặc giảm phạm
nhỏ|Ảnh [[Ra đa|radar chụp tiểu hành tinh 4179 Toutatis được liệt kê là vật thể có khả năng gây nguy hiểm tuy nhiên không có mối đe doạ trực tiếp tới Trái Đất.]] Một **vật
phải|thumb|[[Ô nhiễm nước là một vấn đề môi trường gây ảnh hưởng tới môi trường nước. Bức ảnh này cho thấy bọt nổi trên mặt sông New River khi nó đi vào Hoa Kỳ từ
**Ngụy Thị Khanh** (sinh năm 1976) là giám đốc điều hành, đồng thời là người sáng lập Trung tâm Phát triển và Sáng tạo Xanh (GreenID) tại Việt Nam. Bà Khanh cũng là điều phối
**Môi trường tự nhiên** bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống có trong tự nhiên, có nghĩa là không phải là nhân tạo. Thuật ngữ này thường được áp dụng cho
nhỏ|phải|Một con thỏ trắng ngụy trang trong tuyết với lớp lông trắng toát **Ngụy trang tuyết** (_Snow camouflage_) hay còn gọi là **ngụy trang trên nền tuyết trắng** là việc sử dụng màu sắc hoặc
nhỏ|Thống kê của Vương quốc Anh về môi trường Bài này liệt kê những vấn đề mà Vương quốc Anh đang gặp phải liên quan đến môi trường, chẳng hạn như ô nhiễm và nhiễm
**Trương Thừa** (; ? – ?), tự **Công Tiên** (公先), là quan viên dưới quyền quân phiệt Viên Thuật và Tào Tháo thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Trương Thừa
**Trường Giang** (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: _Cháng Jiāng_; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) ở Trung Quốc là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở
**Ngụy An Ly vương** (chữ Hán: 魏安釐王; trị vì: 277 TCN - 243 TCN), tên thật là **Ngụy Ngữ** (魏圉), là vị vua thứ sáu của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến
nhỏ|250x250px| Mức tiêu thụ năng lượng sơ cấp theo các loại năng lượng phổ biến. nhỏ|250x250px| Tiêu thụ năng lượng bình quân đầu người trên một quốc gia (2001). Màu đỏ cho thấy sự gia
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Ngụy khoa học** hay **giả khoa học** bao gồm các phát biểu, niềm tin hoặc thực hành mà tuyên bố là khoa học và dựa trên sự thật nhưng lại không tương thích với phương
**Giải Môi trường Goldman** (tiếng Anh: _Goldman Environmental Prize_) là một giải thưởng hàng năm dành cho những thường dân hoạt động vì môi trường ở 6 khu vực địa lý: châu Phi, châu Á,
**Chỉ thị về hạn chế các chất nguy hiểm trong các thiết bị điện và điện tử** hay **Chỉ thị RoHS** (_Restriction of hazardous substances directive in electrical and electronic equipment 2002/95/EC_, viết tắt là
nhỏ|Lược đồ khu vực [[Lưỡi liềm Màu mỡ khoảng năm 7500 trước Công nguyên với các di chỉ đồ đá mới Tiền đồ gốm được tô đỏ.]] **Cách mạng Đá mới** () hay **Cách mạng
thumb|[[Chim cánh cụt Snares (_Eudyptes robustus_) là một ví dụ điển hình về loài sắp nguy cấp]] **Loài sắp nguy cấp** hay **loài dễ bị tổn thương** là một trong những nhóm phân loại của
**Vật liệu nguy hại** (tiếng Anh: _dangerous goods_, _hazardous material_) là vật liệu gây nguy hiểm đến con người và môi trường nếu bảo quản và sử dụng không đúng cách. Vật liệu nguy hiểm
**Công nghệ mới nổi** (để phân biệt với công nghệ thông thường) là một lĩnh vực của công nghệ nhằm phân biệt rõ ràng về sự phát triển so với công nghệ thông thường. Ví
**Nghệ thuật môi trường** là một loạt những hoạt động nghệ thuật từ cách tiếp cận tự nhiên trước kia cho đến các tác phẩm có động cơ sinh thái và chính trị gần đây.
**Trường Sa** (tiếng Hoa giản thể: 长沙; tiếng Hoa phồn thể: 長沙; pinyin: _Chángshā_; Wade-Giles: _Chang-sha_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Hồ Nam, thuộc vùng Nam Trung Bộ
**Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường** là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản
**Danh sách các vụ vi phạm về môi trường Việt Nam 2016** ghi lại những vụ vi phạm về môi trường ở Việt Nam được báo chí đưa tin trong năm 2016. Dẫn chứng từ
**Giám sát môi trường** mô tả các quá trình và các hoạt động cần được thực hiện để giám sát chất lượng môi trường. Giám sát môi trường là một bước chuẩn bị để đánh
**Nghiên cứu môi trường** (Environmental studies) là một lĩnh vực học thuật đa ngành, nghiên cứu một cách có hệ thống sự tương tác của con người với môi trường. Nghiên cứu Môi trường liên
**Thống kê môi trường** là việc áp dụng phương pháp thống kê vào khoa học môi trường. Nó bao gồm các quy trình xử lý các câu hỏi liên quan đến môi trường tự nhiên
**Kiếm mồi** hay **tìm mồi** hay **tìm kiếm con mồi** (_Prey detection_) là một giai đoạn trong quá trình săn mồi thông qua quá việc vật săn mồi tìm kiếm, theo dấu để phát hiện
Sự gián đoạn trên toàn thế giới do Đại dịch COVID-19 tạo ra đã mang lại nhiều tác động tích cực đến môi trường và khí hậu. Việc giảm hoạt động của con người hiện