✨Mjini (huyện)

Mjini (huyện)

Mjini là một huyện thuộc vùng Zanzibar West, Tanzania. Thủ phủ của huyện Mjini đóng tại Zanzibar. Huyện Mjini có diện tích 230 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày 25 tháng 8 năm 2002, huyện Mjini có dân số 205870 người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mjini** là một huyện thuộc vùng Zanzibar West, Tanzania. Thủ phủ của huyện Mjini đóng tại Zanzibar. Huyện Mjini có diện tích 230 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Mbulu** là một huyện thuộc vùng Manyara, Tanzania. Thủ phủ của huyện Mbulu đóng tại Mbulu Mjini. Huyện Mbulu có diện tích 3316 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Magu** là một huyện thuộc vùng Mwanza, Tanzania. Thủ phủ của huyện Magu đóng tại Magu Mjini. Huyện Magu có diện tích 3070 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Liwale** là một huyện thuộc vùng Lindi, Tanzania. Thủ phủ của huyện Liwale đóng tại Liwale Mjini. Huyện Liwale có diện tích 36084 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Kyela** là một huyện thuộc vùng Mbeya, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kyela đóng tại Kyela Mjini. Huyện Kyela có diện tích 791 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Kibondo** là một huyện thuộc vùng Kigoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kibondo đóng tại Kibondo Mjini. Huyện Kibondo có diện tích 15722 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Kasulu** là một huyện thuộc vùng Kigoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kasulu đóng tại Kasulu Mjini. Huyện Kasulu có diện tích 9128 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Kahama** là một huyện thuộc vùng Shinyanga, Tanzania. Thủ phủ của huyện Kahama đóng tại Kahama Mjini. Huyện Kahama có diện tích 9461 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Hai** là một huyện thuộc vùng Kilimanjaro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Hai đóng tại Hai Mjini. Huyện Hai có diện tích 2369 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Biharamulo** là một huyện thuộc vùng Kagera, Tanzania. Thủ phủ của huyện Biharamulo đóng tại Biharamulo Mjini. Huyện Biharamulo có diện tích 8938 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Serengeti** là một huyện thuộc vùng Mara, Tanzania. Thủ phủ của huyện Serengeti đóng tại Mugumu Mjini. Huyện Serengeti có diện tích 10942 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Same** là một huyện thuộc vùng Kilimanjaro, Tanzania. Thủ phủ của huyện Same đóng tại Same Mjini. Huyện Same có diện tích 5730 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Nzega** là một huyện thuộc vùng Tabora, Tanzania. Thủ phủ của huyện Nzega đóng tại Nzega Mjini. Huyện Nzega có diện tích 6961 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Njombe** là một huyện thuộc vùng Iringa, Tanzania. Thủ phủ của huyện Njombe đóng tại Njombe Mjini. Huyện Njombe có diện tích 9868 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Mpwapwa** là một huyện thuộc vùng Dodoma, Tanzania. Thủ phủ của huyện Mpwapwa đóng tại Mpwapwa Mjini. Huyện Mpwapwa có diện tích 7479 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày
**Monduli** là một huyện thuộc vùng Arusha, Tanzania. Thủ phủ của huyện Monduli đóng tại Monduli Mjini. Huyện Monduli có diện tích 14070 ki lô mét vuông. Đến thời điểm điều tra dân số ngày