thumb|Rừng miombo ở [[cao nguyên Nyika, Malawi]]
Miombo hay rừng miombo là một hệ sinh thái hỗn hợp gồm đồng cỏ nhiệt đới và cận nhiệt đới, savan và quần xã sinh vật cây bụi. Nó bao gồm bốn vùng sinh thái savan rừng (được liệt kê trong bài) được đặc trưng bởi sự hiện diện chủ đạo của các loài cây trong chi Brachystegia và Julbernardia. Nơi đây có một loạt các vùng khí hậu từ ẩm ướt đến bán khô hạn, nhiệt đới đến cận nhiệt đới hoặc thậm chí ôn đới. Đặc điểm cây cối sẽ rụng lá trong một thời gian ngắn trong mùa khô để giảm mất nước và tạo ra một đợt lá mới ngay trước khi bắt đầu mùa mưa với màu sắc vàng và đỏ phong phú che đi lớp diệp lục bên dưới, gợi nhớ đến màu sắc mùa thu ở vùng ôn đới.
Loại rừng này lấy tên từ miombo (số nhiều, số ít là muombo), tiếng Bemba để chỉ các loài trong chi Brachystegia. Các ngôn ngữ Bantu khác trong khu vực, chẳng hạn như Swahili và Shona, có các từ liên quan nhưng không phải là giống hệt nhau, chẳng hạn như tiếng Swahili là miyombo (số ít là myombo).
Hệ sinh thái rừng miombo
Rừng cây Miombo tạo thành một vành đai rộng khắp trung nam châu Phi, chạy từ Angola ở phía tây đến Tanzania ở phía đông. Những vùng rừng này chủ yếu là các cây thuộc phân họ Vang Caesalpinioideae, đặc biệt là cây miombo (Brachystegia), Julbernardia và Isoberlinia, các loài này hiếm khi được tìm thấy bên ngoài rừng miombo. Bốn vùng sinh thái là:
Rừng mionbo Angolan (Angola)
Rừng miombo trung tâm Zambezian (Angola, Burundi, Cộng hòa dân chủ Congo, Malawi, Tanzania, Zambia)
Rừng miombo phía tây (Mozambique, Tanzania)
Rừng miombo phía đông (Malawi, Mozambique, đông Zambia, Zimbabwe)
Rừng cây miombo có thể được phân loại là khô hoặc ẩm dựa trên lượng mưa hàng năm và sự phân bố của lượng mưa. Rừng khô xuất hiện ở những khu vực nhận được lượng mưa trung bình năm ít hơn 1000 mm, chủ yếu ở Zimbabwe, Trung Tanzania và các khu vực phía nam của Mozambique, Malawi và Zambia. Rừng ngập nước là những vùng nhận được lượng mưa trung bình năm lớn hơn 1000 mm, chủ yếu nằm ở Bắc Zambia, đông Angola, trung tâm Malawi và tây nam Tanzania.
Dân cư
Những khu rừng miombo này cũng rất quan trọng đối với sinh kế của nhiều người dân địa phương, những người sống phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên sẵn có từ rừng. Sự đa dạng của các loài cung cấp các sản phẩm ngoài gỗ như trái cây, mật ong, thức ăn gia súc và củi đốt.
Động thực vật
thumb|Tán lá và vỏ của cây [[Brachystegia glaucescens]]
Mặc dù đất tương đối nghèo dinh dưỡng, mùa khô kéo dài và lượng mưa thấp ở một số khu vực, miombo là nơi sinh sống của nhiều loài, bao gồm một số loài chim đặc hữu của hệ sinh thái này. Cây chủ yếu là cây miombo (Brachystegia spp.). Loài cây này cung cấp thức ăn và nơi che phủ cho các loài động vật có vú như voi đồng cỏ châu Phi (Loxodonta africana), chó hoang châu Phi (Lycaonctures), linh dương đen Đông Phi (Hippotragus niger) và linh dương đầu bò Alcelaphus lichtensteinii.
Mặc dù môi trường sống đa dạng của rừng miombo trong khu bảo tồn vẫn còn khá nguyên vẹn (đánh giá năm 2017) nhưng vẫn cần có sự đầu tư thích hợp vào cách quản lý để có thể hỗ trợ tốt nhất cho các động vật to lớn như voi, sư tử,... khỏi sự khai thác tận thu, thay đổi cách sử dụng đất, săn bắn thương mại, săn bắn trái phép, cháy rừng, thay đổi khí hậu và khai thác gỗ có chọn lọc.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Rừng miombo ở [[cao nguyên Nyika, Malawi]] **Miombo** hay **rừng miombo** là một hệ sinh thái hỗn hợp gồm đồng cỏ nhiệt đới và cận nhiệt đới, savan và quần xã sinh vật cây bụi.
**_Diores miombo_** là một loài nhện trong họ Zodariidae. Loài này thuộc chi _Diores_. _Diores miombo_ được Rudy Jocqué miêu tả năm 1990. biologie|2011|10|21 Thể loại:Diores
**Bạc má Miombo**, tên khoa học **_Melaniparus griseiventris_**, là một loài chim trong họ Paridae.
**Malawi** ( hay [maláwi]), tên chính thức **Cộng hòa Malawi**, là một quốc gia có chủ quyền không giáp biển tại Đông Nam Phi, từng được gọi là Nyasaland. Malawi giáp với Zambia về phía
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
**Khu bảo tồn thú săn Selous** là một khu vực được bảo vệ nằm ở miền nam Tanzania. Với tổng diện tích và một vùng đệm bổ sung, nó đã được UNESCO công nhận là
**Bách thanh ác là** (tên khoa học **_Urolestes melanoleucus_**) là một loài chim trong chi đơn loài **_Urolestes_**. Chúng được tìm thấy ở Angola, Botswana, Kenya, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Swaziland, Tanzania, Zambia, Zimbabwe. nhỏ|trái|Bách
**_Erikssonia cooksoni_** là một loài bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. Loài này có ở Cộng hòa Dân chủ Congo (Lualaba) và tây bắc Zambia, phân bố ở vùng rừng miombo thưa thớt thực vật. Con
**Thác nước Victoria** hay **Mosi-oa-Tunya** (Tokaleya Tonga: _khói bốc lên từ sấm sét_) là một thác nước tại miền nam châu Phi trên sông Zambezi, tại biên giới Zambia và Zimbabwe. CNN đã mô tả
**Họ Hút mật** (danh pháp khoa học: **_Nectariniidae_**), là một họ trong bộ Sẻ (_Passeriformes_) chứa các loài chim nhỏ. Tổng cộng đã biết 132 loài trong 15 chi. Họ này chứa các loài chim
**Sơn ca Angola**, tên khoa học **_Mirafra angolensis_**, là một loài chim trong họ Alaudidae.
**_Cisticola angusticauda_** là một loài chim trong họ Cisticolidae.
**_Turdus libonyana_** là một loài chim trong họ Turdidae.
**_Psophocichla litsitsirupa_** là một loài chim trong họ Turdidae. Loài này sinh sống ở Đông và Nam châu Phi.
**_Neocichla gutturalis_** là một loài chim trong họ Sturnidae.
**_Lamprotornis acuticaudus_** là một loài chim trong họ Sturnidae.
**_Paludipasser locustella_** là một loài chim trong họ Estrildidae.
**_Lagonosticta nitidula_** là một loài chim trong họ Estrildidae.
**_Pytilia afra_** là một loài chim trong họ Estrildidae.
**_Hypargos niveoguttatus_** là một loài chim trong họ Estrildidae.
**_Uraeginthus angolensis_** là một loài chim trong họ Estrildidae.
**_Euplectes progne_** là một loài chim trong họ Ploceidae. ## Hình ảnh Tập tin:WidowbirdRangeMap.jpg Tập tin:Long-tailed widowbirds showing breeding and non-breeding plumage.jpeg Tập tin:Female Long-tailed Widowbird.jpeg Tập tin:Male Long-tailed Widowbird.jpeg
**_Ploceus angolensis_** là một loài chim trong họ Ploceidae.
**_Macrodipteryx vexillarius_** là một loài chim trong họ Caprimulgidae. Môi trường sống ưa thích của loài về phía nam của đường xích đạo là rừng cao nguyên, đặc biệt là rùng miombo, nơi chúng sinh
**_Crotalaria abscondita_** là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Baker mô tả khoa học đầu tiên. Phạm vi bản địa của loài này là miền Nam Congo đến Angola.
**_Ceratogymna bucinator_** là một loài chim trong họ Bucerotidae. ## Hình ảnh Tập tin:Trumpeter hornbill 31l07.JPG Tập tin:Flickr - Rainbirder - Trumpeter Hornbill (Bycanistes buccinator).jpg Tập tin:Ceratogymna bucinator JF.jpg
**Danh sách các loài trong họ Zodariidae**. Danh sách được xếp theo chi. ## Akyttara _Akyttara_ Jocqué, 1987 * _Akyttara akagera_ Jocqué, 1987 * * _Akyttara homunculus_ Jocqué, 1991 * _Akyttara mahnerti_ Jocqué, 1987 *
**_Diores_** là một chi nhện trong họ mierenjagers (Zodariidae). ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Diores annetteae_ Jocqué, 1990 * _Diores anomalus_ Jocqué, 1990 * _Diores auricula_ Tucker, 1920 * _Diores
nhỏ|Địa hình Burundi **Vùng địa lý Burundi** nằm ở trung tâm châu Phi, phía đông của Cộng hòa Dân chủ Congo. Tọa độ: . ## Địa lý Burundi có diện tích về bề mặt, trong
nhỏ|Hình ảnh cây marula được chụp vào tháng 9, cây rụng lá vào mùa đông nhỏ|Thân cây marula nhỏ|Quả marula lúc còn xanh nhỏ|Quả marula rụng ở Ongwediva, Namibia nhỏ|Hạt marula nhỏ|Lớp vỏ hạch cứng
**Vườn quốc gia Ruvubu** (tiếng Pháp: _Parc National de la Ruvubu_) là một vườn quốc gia nằm tại các tỉnh Karuzi, Muyinga, Cankuzo và Ruyigi của Burundi. Được thành lập vào năm 1980 với diện