✨Minh nguyệt từng chiếu giang đông hàn

Minh nguyệt từng chiếu giang đông hàn

Minh Nguyệt Từng Chiếu Giang Đông Hàn (tiếng Trung: 明月曾照江东寒, bính âm: Míng Yuè Zēng Zhào Jiāng Dōng Hán, ) được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đinh Mặc. Bộ phim kể về Chiến Thanh Hoằng và Lâm Phóng đã cùng nhau trải qua nhiều chuyện, cùng nhau trưởng thành...

Phát sóng

Tóm tắt

Chiến Thanh Hoằng là con gái của phó Võ lâm minh chủ Chiến Phá Địch, từ nhỏ đã bị cấm tham gia vào chuyện giang hồ. Đại hội võ lâm sắp tới gần, Chiến Thanh Hoằng giấu người nhà lén chạy xuống núi quyết chí giành lấy ngôi vị minh chủ. Chiến Thanh Hoằng với mấy chiêu võ mèo cào đã kết thân được với con cháu sĩ tộc Ôn Hựu, vô tình giúp cho con trai của Võ lâm Minh chủ Lâm Phóng giành được ngôi vị. Sau đó Ôn Hựu và Thanh Hoằng có tình cảm với nhau. Tiếc là Ôn Hựu vì trọng trách với gia đình, xã hội đã từ bỏ Thanh Hoằng. Đối diện với hàng loạt những đả kích người thân chết thảm, tình yêu chia cách, bằng hữu phản bội khiến Chiến Thanh Hoằng sinh lòng căm hận, may có Lâm Phóng ở bên, giúp quay về chính đạo, từng bước hiểu sâu hơn về sự hiệp nghĩa, và cũng từ đó có được tình yêu.

Diễn viên

Diễn viên chính

  • Hình Phi vai Chiến Thanh Hoằng ** Thái Doanh Doanh vai Chiến Thanh Hoằng lúc nhỏ
  • Vu Mông Lung vai Lâm Phóng ** Đổng Trạch Thần vai Lâm Phóng lúc nhỏ

Diễn viên phụ

  • Mễ Nhiệt vai Ôn Hựu
  • Mã Nguyệt vai Hoa Diêu
  • Thang Trấn Nghiệp vai Vương Giáo
  • Trương Khai Thái vai Hoắc Dương
  • Mã Hi Nhĩ vai Tiểu Lam
  • Tô Kiện Thuyên vai Hạ Hầu Dĩnh
  • Huỳnh Hải Băng vai Chiến Phá Địch
  • Trương Diễm Diễm vai Tô Thiển Hồng
  • Thuần Vu San San vai Chung Bất Minh
  • Diêm Túc vai Thẩm Yên Chi
  • Trương Tuyết Hàm vai Thẩm Yên Chi
  • Trịnh Phồn Tinh vai Cừu An
  • Lưu Bạc Tiêu vai Cố Nhạc
  • Lý Hân Trạch vai Cố Ngạn
  • Mưu Khải Khải vai Quý Tiêu Nhiên
  • Kỳ Hàng vai Lục Minh
  • Tân Vũ Tích vai Phương Cô
  • Đỗ Á Phi vai Chu Bác
  • Trần Tuyên Minh vai La Vũ
  • Tôn Chấn Thần vai Tuyên Khải
  • Trâu Triệu Long vai Lâm Khiếu Thiên
  • Thân Kỳ vai Cao Kiến Hoa
  • Hà Tường vai Cố Thanh Sơn
  • Trương Gia Hy vai Lê Nhứ
  • Hầu Mạnh Dao vai Vãn Tình
  • Quách Tuấn Cáp vai Đông Tuyết
  • Pháp Chí Viễn vai Tô Bá Thiên
  • Trương Điện Luân vai Bạch Hổ Bang chủ
  • Tề Chí vai Giản Lăng
  • Trương Bảo Văn vai Lý Mộc Trung
  • Diệp Tử vai Lý Mộc Hi
  • Trương Đồng vai Tào Dương
  • Ngôn Kiệt vai Đỗ Tăng
  • Lưu Tiền Trình vai Đại Tiêu Tướng quân
  • Cao Chiến vai Viêm Quân Chủ soái
  • Trương Ngân Long vai Đại sư huynh
  • Trương Nghệ Văn vai Nhị sư huynh
  • Phùng Tuấn Kiệt vai Tứ sư đệ
  • Ngô Lợi Hoa vai Viên Tuệ
  • Trần Lập Duy vai Tôn Sấm
  • Hồ Đinh vai Mã Hắc
  • Lãnh Hải Minh vai Ôn Kiệu
  • Cổ Thư Di vai Ôn Phu nhân

Nhạc phim

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Minh Nguyệt Từng Chiếu Giang Đông Hàn** (tiếng Trung: 明月曾照江东寒, bính âm: _Míng Yuè Zēng Zhào Jiāng Dōng Hán,_ ) được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đinh Mặc. Bộ phim
**Công ty TNHH Công nghệ iQIYI Bắc Kinh** (giản thể: 爱奇艺; Hán-Việt: Ái Kỳ Nghệ), trước đây là **QIYI** (), là một nền tảng video trực tuyến thuộc Tập đoàn Baidu, có trụ sở tại
**Thang Trấn Nghiệp** (chữ Hán: 湯鎮業, tên tiếng Anh: Kent Tong Chun Yip, sinh ngày 29 tháng 9 năm 1958) là nam diễn viên nổi tiếng Hồng Kông, một trong "Ngũ hổ tướng" 5 diễn
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
Bài viết này nói về các nhân vật trong truyện tranh võ hiệp dài tập của Hàn Quốc có tên Hiệp Khách Giang Hồ của các tác giả _Jeon Keuk Jin_ và _Yang Jae Hyun_
**_Tiếu ngạo giang hồ_** (, tiếng Anh: **The Smiling, Proud Wanderer**, hoặc **State of Divinity**) là một tiểu thuyết kiếm hiệp của Kim Dung, lần đầu tiên được phát hành trên Minh báo từ ngày
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Tào Động tông** (zh. 曹洞宗 _cáo-dòng-zōng_, ja. _sōtō-shū_) là một trong năm Thiền phái của Thiền tông Trung Quốc, được sáng lập vào cuối nhà Đường bởi hai thầy trò Thiền sư Động Sơn Lương
**Đặng Nhật Minh** (sinh ngày 11 tháng 5 năm 1938) là một nhà làm phim kiêm chính trị gia, người Việt Nam đầu tiên nhận giải thưởng Thành tựu trọn đời tại một liên hoan
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Minh Thế Tông** (chữ Hán: 明世宗, 16 tháng 9, 1507 - 23 tháng 1, 1567), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông cai trị tổng cộng 45
**Lý Hóa Long** (chữ Hán: 李化龙, 1555 – 1624), tên tự là **Vu Điền**, người huyện Trường Viên, phủ Đại Danh, hành tỉnh Bắc Trực Lệ , là quan viên, tướng lãnh trung kỳ đời
**Trần Sâm** (chữ Hán: 陈琛, 1477 – 1545), tên tự là **Tư Hiến**, hiệu là **Tử Phong**, người huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu , là quan viên, học giả, ẩn sĩ đời Minh trong
**Tùng Thiện vương** (chữ Hán: 從善王, 11 tháng 12 năm 1819 – 30 tháng 4 năm 1870), biểu tự **Trọng Uyên** (仲淵), lại có tự khác là **Thận Minh** (慎明), hiệu **Thương Sơn** (倉山), biệt
**Từ Cẩm Giang** (chữ Hán: 徐錦江, bính âm: _Xu Jin Jiang_, âm Quảng Đông: _Tsui Kam-Kong_, tên tiếng Anh: **Elvis Tsui Kam-kong**, sinh ngày 13 tháng 10 năm 1961) là một nam diễn viên người
**Hậu Hán Thư** () là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và
**Hiến Mục Tào hoàng hậu** (chữ Hán: 獻穆曹皇后; ? - 2 tháng 7, 260), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hiến Đế - vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử
**Chung Hán Lương** (, tiếng Anh: **Wallace Chung**, sinh ngày 30 tháng 11 năm 1974), là một trong những nam diễn viên, ca sĩ, vũ công nổi tiếng nhất người Hồng Kông gốc Trung Quốc
**Tuyệt Đại Song Kiêu** (Trung văn phồn thể: 絕代雙嬌) hay còn được gọi là Giang Hồ Thập Ác là một tác phẩm võ hiệp được viết bởi nhà văn Cổ Long vào năm 1967. Tác
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Lê Chiêu Tông** (chữ Hán: 黎昭宗 18 tháng 11 năm 1506 – 19 tháng 1 năm 1527), tên thật là **Lê Y** (黎椅), là vị hoàng đế thứ 10 của Hoàng triều Lê nước Đại
**Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông** (ký hiệu toàn tuyến là **CT.01**) là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc của Việt Nam
**Trận Ngọc Hồi – Đống Đa** (hay **Chiến thắng Kỷ Dậu**) là tên gọi do các nhà sử học Việt Nam dành cho loạt trận đánh chống ngoại xâm thắng lợi của nước Đại Việt
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
**Lưu Nghị** (, ? – 412), tự **Hi Nhạc**, tên lúc nhỏ là **Bàn Long**, người huyện Bái, nước (quận) Bái , tướng lĩnh Bắc phủ binh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
**Tử Cấm Thành** () là một khu phức hợp cung điện ở khu Đông Thành thuộc Bắc Kinh, Trung Quốc, với tổng diện tích 720.000 mét vuông (180 mẫu). Dù là khu phức hợp cung
**Trịnh Tùng** (chữ Hán: 鄭松, 19 tháng 12 năm 1550 – 17 tháng 7 năm 1623), thụy hiệu **Thành Tổ Triết Vương** (成祖哲王), là vị chúa chính thức đầu tiên của dòng họ Trịnh dưới
**Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn** (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1934) là một hồng y người Việt Nam thuộc Giáo hội Công giáo Rôma và hiện đảm nhận vai trò Hồng y đẳng Linh
**Hiếu Hiến Đoan Kính Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝獻端敬皇后; ; 1639 - 23 tháng 9, năm 1660), Đổng Ngạc thị, thường được gọi là **Đổng Ngạc phi** (董鄂妃), **Đổng Ngạc Hoàng quý phi** (董鄂皇貴妃), **Đoan
**Lã Bố** (chữ Hán: 呂布; bính âm: Lǚ Bù) (? - 7 tháng 2 năm 199), hay còn được gọi là **Lữ Bố** hoặc **Phụng Tiên** (tên tự), là một viên mãnh tướng nổi tiếng
**Vương Dương Minh** (phồn thể: 王陽明, giản thể: 王阳明, bính âm: Wang Yangming, 1472-1528), tên thật là **Thủ Nhân** (守仁), tự là **Bá An** (伯安) là nhà chính trị, nhà triết học, nhà tư tưởng
Thắng cảnh [[Núi Non Nước|Dục Thúy Sơn - Núi thơ ở thành phố Ninh Bình, tên gọi do Trương Hán Siêu đặt]] **Trương Hán Siêu** (1274 – 1354, chữ Hán: 張漢超, tên tự là _Thăng
**Chiến tranh Minh-Việt** diễn ra từ năm 1407 đến khoảng những năm 1413-1414 là cuộc chiến tranh giữa dân tộc Đại Việt dưới sự lãnh đạo của các vị vua nhà Hậu Trần cùng tông
**Dương Hùng** (chữ Hán: 扬雄, 53 TCN – 18), tên tự là **Tử Vân**, người Thành Đô, Thục Quận, là nhà văn, nhà triết học cuối đời Tây Hán, đầu đời Tân. Ông được Tam
**Tô Thức** (; 8 tháng 1 1037 &ndash 24 tháng 8, 1101), tự **Tử Chiêm** (子瞻), một tự khác là **Hòa Trọng** (和仲), hiệu **Đông Pha cư sĩ** (東坡居士) nên còn gọi là **Tô Đông
**_Ban Thục truyền kỳ_** (tên tiếng Anh: Ban Shu Legend), là một bộ phim được chế tác bởi Vu Chính, giám chế Uông Hằng, Lý Tú Trân,sản xuất Vương Hạo. Phim khởi quay từ ngày
**Vương Cung** (chữ Hán: 王恭, ? – 398), tên tự là **Hiếu Bá**, người Tấn Dương, Thái Nguyên, là đại thần, ngoại thích nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Ông là anh của
**Thái Bình Đạo** (太平道) là một giáo phái thành lập trong giai đoạn đầu của Đạo giáo, xuất hiện từ đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, triều vua Thuận Đế (tại vị 126-144)
nhỏ|Kim khâu được Đông Phương Bất Bại sử dụng làm vũ khí nhỏ|Trong phim, Đông Phương Bất Bại hay sử dụng kim và chỉ thêu **Đông Phương Bất Bại** (_東方不敗 - Dōngfāng Bù bài_) là
**Gia Hưng** (tiếng Trung: 嘉兴市 bính âm: Jiāxīng Shì, Hán-Việt: _Gia Hưng thị_ Wade-Giles:Chia-hsing; bính âm bưu chính: Kashing) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Nằm bên bờ
**_Tây Hán diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢演義), tên đầy đủ là **_Tây Hán thông tục diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢通俗演義) hay **_Tây Hán diễn nghĩa truyện_** (chữ Hán: 西漢演義傳) một bộ tiểu thuyết lịch sử
**Đồng tính luyến ái** là sự hấp dẫn lãng mạn, sự hấp dẫn tình dục hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu hướng
Từ khi có ngày “Doanh nhân Việt Nam” chúng ta thấy việc thiện nguyện của cộng đồng doanh nhân được thể hiện qua tinh thần tương thân, tương ái là không hề nhỏ, các doanh
**Lê Lâm Quỳnh Như** (sinh ngày 9 tháng 9 năm 1970) thường được biết đến với nghệ danh **Như Quỳnh**, là một nữ ca sĩ người Mỹ gốc Việt thành công với dòng nhạc trữ
**Đường Cao Tông** (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7 năm 628 - 27 tháng 12 năm 683) là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì
**Hạng Tịch** (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là **Vũ** (羽), do đó ông được biết đến rộng rãi qua cái tên **Hạng Vũ** (項羽) hoặc **Tây Sở Bá vương** (西楚霸王),
**Nữ quan** (chữ Hán: 女官), hay còn gọi **Nội quan** (内官), **Cung quan** (宮官) hoặc **Sĩ nữ** (仕女), là những từ hay dùng để gọi các cung nữ cao cấp có phẩm trật cùng địa
**Đường Huyền Tông** (chữ Hán: 唐玄宗, bính âm: Xuánzōng ; 8 tháng 9, 685 tên thật là **Lý Long Cơ**, có thời điểm gọi là **Võ Long Cơ** () trong giai đoạn 690 - 705,
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Quan Vũ** (, 158?–220), hay **Quan Công**, tự **Vân Trường** (雲長), là một vị tướng nổi tiếng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Ông là người đã góp