✨Miliusa

Miliusa

Chi Song môi (danh pháp khoa học: Miliusa) là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae.

Tên gọi

Các loài có ở Việt Nam được gọi là song môi hay mại liễu.

Mô tả

Cây gỗ hoặc cây bụi mọc thẳng. Cụm hoa mọc ở nách lá hoặc trên nách lá, tụ thành chùm hoặc xim hoa, 1 hoa. Hoa chủ yếu là lưỡng tính. Cuống nhỏ thon, thường thuôn dài. Đế hoa nâng cao, thường có lông tơ dài. Lá đài 3, nhỏ, có nắp, hợp sinh tại đáy. Cánh hoa 6, xếp thành 2 vòng, với mỗi vòng có nắp; các cánh hoa bên ngoài tương tự như lá đài; các cánh hoa bên trong lớn, mọc thẳng, mỏng, đáy hình túi nông và có vấu ngắn, mép ban đầu dính nhau nhưng dễ rời, đỉnh thường cuốn ngoài. Nhị nhiều; mô liên kết hẹp và không che các ngăn bao phấn, đỉnh gần nhọn đột ngột. Lá noãn nhiều, thuôn dài; noãn 1-8 mỗi lá noãn; đầu nhụy hình đầu, hình trứng, hoặc hình cầu. Quả có lá noãn rời; đơn quả nhiều, gần như không cuống đến có hình cuống dài, hình cầu đến hình trứng. Hạt 1 đến một số trong mỗi đơn quả.

Phân bố

Nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á và Australia.

  • Miliusa amplexicaulis Ridl., 1910
  • Miliusa andamanica Finet & Gagnep., 1906
  • Miliusa astiana Chaowasku & Kessler, 2014
  • Miliusa baillonii Pierre, 1881 - Song môi cuống dài, mại liễu cuống dài, mại liễu Baillon.
  • Miliusa balansae Finet & Gagnep., 1906 (đồng nghĩa: M. sinensis) - Mại liễu, mại liễu balansa, song môi, song môi tàu.
  • Miliusa banghoiensis Jovet-Ast, 1940 - Mại liễu ba ngòi.
  • Miliusa brahei (F.Muell.) Jessup, 1986
  • Miliusa butonensis Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa cambodgensis Chaowasku & Kessler, 2014
  • Miliusa campanulata Pierre, 1881 – Mại liễu hoa chuông.
  • Miliusa chantaburiana Damth. & Chaowasku, 2018
  • Miliusa codonantha Chaowasku, 2013
  • Miliusa cuneata Craib, 1912
  • Miliusa dioeca (Roxb.) Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa eupoda (Miq.) I.M.Turner, 2015
  • Miliusa filipes Ridl., 1920
  • Miliusa flaviviridis N.V.Page, Poti & K.Ravik., 2015
  • Miliusa fragrans Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa fusca Pierre, 1881
  • Miliusa glandulifera C.E.C.Fisch., 1926
  • Miliusa gokhalaei Ratheesh, Sujanapal, Anil Kumar & Sivad., 2012
  • Miliusa hirsuta Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa horsfieldii Baill. ex Pierre, 1881
  • Miliusa indica Lesch. ex A.DC., 1832
  • Miliusa intermedia Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa koolsii (Kosterm.) J.Sinclair, 1955
  • Miliusa lanceolata Chaowasku & Kessler, 2006
  • Miliusa macrocarpa Hook.f. & Thomson, 1855
  • Miliusa macropoda Miq., 1865
  • Miliusa malnadensis N.V.Page & Nerlekar, 2016
  • Miliusa manickamiana Murugan, 2016
  • Miliusa mollis Pierre, 1881 (đồng nghĩa: Orophea mollis (Pierre) Bân, 1994) - Mại liễu mềm, tháp hình mềm.
  • Miliusa montana Gardner ex Hook.f. & Thomson, 1855
  • Miliusa nakhonsiana Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa nilagirica Bedd., 1869
  • Miliusa ninhbinhensis Chaowasku & Kessler, 2014 – Mại liễu Ninh Bình.
  • Miliusa novoguineensis Mols & Kessler, 2003
  • Miliusa paithalmalayana Josekutty, 2015
  • Miliusa parviflora Ridl., 1911
  • Miliusa pumila Chaowasku, 2014
  • Miliusa saccata C.E.C.Fisch., 1926
  • Miliusa sahyadrica G.Rajkumar, Alister, Nazarudeen & Pandur., 2016
  • Miliusa sclerocarpa Kurz, 1872
  • Miliusa sessilis Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa tenuistipitata W.T.Wang, 1957
  • Miliusa thailandica Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa thorelii Finet & Gagnep., 1907
  • Miliusa tirunelvelica Murugan, Manickam, Sundaresan & Jothi, 2004
  • Miliusa tomentosa (Roxb.) Finet & Gagnep., 1906
  • Miliusa traceyi Jessup, 1988
  • Miliusa tristis Kurz, 1874
  • Miliusa umpangensis Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa velutina Hook.f. & Thomson, 1855 - Song môi lông vàng, mại liễu lông. ** Miliusa velutina var. deviyarina S.M.Rajendran, S.C.Agarwal & H.N.Verma, 2003
  • Miliusa vidalii J.Sinclair, 1955
  • Miliusa viridiflora Chaowasku & Kessler, 2013
  • Miliusa wayanadica Sujanapal, Ratheesh & Sasidh., 2010
  • Miliusa wightiana Hook.f. & Thoms., 1855
  • Miliusa zeylanica Gardner ex Hook.f. & Thomson, 1855

Hình ảnh

Tập tin:Gardenology.org-IMG 8271 qsbg11mar.jpg|_Miliusa mollis_ Tập tin:Gardenology.org-IMG 8087 qsbg11mar.jpg|_Miliusa eupoda_ Tập tin:Plant Miliusa roxburghiana DSCN8629 02.jpg|_Miliusa roxburghiana_ Tập tin:Miliusa velutina Govindoo.jpg|_Miliusa velutina_
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Song môi** (danh pháp khoa học: **_Miliusa_**) là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. ## Tên gọi Các loài có ở Việt Nam được gọi là **song môi** hay **mại liễu**. ##
**_Miliusa amplexicaulis_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia.
**_Miliusa parviflora_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Miliusa nilagirica_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Ấn Độ.
**_Miliusa zeylanica_** là một loài thực vật thuộc họ Annonaceae. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka.
**_Miliusa velutina_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Dunal) Hook. f. & Thomson mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.
**_Miliusa tenuistipitata_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được W.T. Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1957.
**_Miliusa prolifica_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Chun & F.C. How) P.T. Li mô tả khoa học đầu tiên năm 1993.
**_Miliusa sinensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Finet & Gagnep. mô tả khoa học đầu tiên năm 1906.
**_Miliusa chunii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được W.T. Wang mô tả khoa học đầu tiên năm 1957.
**_Miliusa horsfieldii_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (Bennett) Baill. ex Pierre mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Miliusa brahei_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được (F. Muell.) Jessup mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.
**_Miliusa bannaensis_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được X.L. Hou mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**Họ Na** (danh pháp khoa học: **Annonaceae**) còn được gọi là **họ Mãng cầu**, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo. Với khoảng
**_Malmeoideae_** là một phân họ thực vật thuộc họ Na. ## Tông và chi Angiosperm Phylogeny Website, công nhận Malmeoideae là một trong 4 phân họ, chứa 9 tông và các chi sau: ### Annickieae
**_Uvaria_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Việt là **bù dẻ** hay **bồ quả**. Các loài phân bố khắp vùng nhiệt đới Cựu Thế giới.
**_Huberantha_** là chi thực vật có hoa trong họ Annonaceae, được tách ra từ chi _Polyalthia_ và có quan hệ họ hàng gần với chi _Miliusa_. ## Từ nguyên Tên chi được đặt để vinh