✨Migmatit

Migmatit

thumb|Mẫu migmatit ở bờ biển [[Saaremaa]]

Migmatit là một loại đá hỗn hơp của đá biến chất và đá mácma. Nó được tạo ra khi đá biến chất như gneiss bị tan chảy từng phần, và khi đó sự tái kết tinh tạo thành một loại đá mác ma, tạo ra một hỗn hợp của một phần đá biến chất chưa tan chảy với một phần các đá mác ma tái kết tinh. Loại đá này cũng được gọi là diatexit (hai kiến trúc).

Migmatit hình thành trong các điều kiện nhiệt độ cực kỳ cao của quá trình biến chất, khi có sự tan chảy từng phần của các đá có trước. Migmatit không được kết tinh hoàn toàn từ vật liệu nóng chảy, và nhìn chung không là sản phẩm của các phản ứng ở trạng thái rắn. Thông thường, migmatit xuất hiện trong các đá bị biến dạng mạnh có mặt ở chân của các dãy núi bị bào mòn, đặc biệt trong các khối núi nền cổ tưổi tiền Cambri.

Migmatit thường xuất hiện ở dạng các đai mạch bị uốn nếp, có kết cấu chặt sít, và các tổ hợp granit sáng màu được gọi là leucosome, bênt rong các vật liệu sẫm màu giàu amphibole và biotit được gọi là melanosome. Nếu gặp loại mesosome, thì loại này có màu sắc trung gian giữa leucosome và melanosome, chúng chủ yếu là tàn dư chưa bị biến đổi ít nhiều của các đá ban đầu.

Sự sắp xếp và dải màu

Leucosome là thành phần sáng màu nhất của megmatit.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Mẫu migmatit ở bờ biển [[Saaremaa]] **Migmatit** là một loại đá hỗn hơp của đá biến chất và đá mácma. Nó được tạo ra khi đá biến chất như gneiss bị tan chảy từng phần,
phải|nhỏ| Quang cảnh phần phía bắc của dãy Považskský Inovec nhìn từ Trenčianske Stankovece. Ngọn núi cao nhất ở giữa là Inovec (1042 m).|427x427px **Považský Inovec** là một dãy núi ở phía tây Cộng hòa
Sơ đồ minh họa phản ứng biến chất. Gặm mòn khoáng vật: act = [[actinolit; chl = chlorit; ep = epidot; gt = granat; hbl = hornblend; plag = plagiocla. Hai khoáng vật còn lại
**Dãy Cascade** (tiếng Anh: **' hay **' (ở Canada)) là một dãy núi kéo dài nằm đối diện với bờ biển thuộc khu vực phía tây của Bắc Mỹ, giữa tiểu bang California, Oregon, Washington
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Dãy núi Con Voi** là một dãy núi ở vùng Đông Bắc Việt Nam, ngăn cách thung lũng sông Thao (sông Hồng) với thung lũng sông Chảy. Dãy này nói chung cao trên 1000 m.