✨Microhyla
Microhyla là một chi động vật lưỡng cư trong họ Microhylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 49 loài. Các loài của chi này phổ biến rộng rãi từ Ryukyu ở Nhật Bản, và khắp Đông Nam Á, Đông Á và Nam Á (Trung Quốc, Sumatra, Java, Bali, Borneo, Ấn Độ, Sri Lanka,...).
Các loài
Chi này có các loài :
- Microhyla achatina Tschudi, 1838
- Microhyla aurantiventris Nguyen, Poyarkov, Nguyen, Nguyen, Tran, Gorin, Murphy & Nguyen, 2019
- Microhyla beilunensis Zhang, Fei, Ye, Wang, Wang & Jiang, 2018
- Microhyla berdmorei Blyth, 1856
- Microhyla borneensis Parker, 1928
- Microhyla butleri Boulenger, 1900
- Microhyla chakrapanii Pillai, 1977
- Microhyla darevskii Poyarkov, Vassilieva, Orlov, Galoyan, Tran, Le, Kretova & Geissler, 2014
- Microhyla darreli Garg, Suyesh, Das, Jiang, Wijayathilaka, Amarasinghe, Alhadi, Vineeth, Aravind, Senevirathne, Meegaskumbura & Biju, 2018 "2019"
- Microhyla eos Biju, Garg, Kamei & Maheswaran, 2019
- Microhyla fanjingshanensis Li, Zhang, Xu, Lv & Jiang, 2019
- Microhyla fissipes Boulenger, 1884
- Microhyla fodiens Poyarkov, Gorin, Zaw, Kretova, Gogoleva, Pawangkhanant & Che, 2019
- Microhyla fusca Andersson, 1942
- Microhyla gadjahmadai Atmaja, Hamidy, Arisuryanti, Matsui & Smith, 2018
- Microhyla heymonsi Vogt, 1911
- Microhyla irrawaddy Poyarkov, Gorin, Zaw, Kretova, Gogoleva, Pawangkhanant & Che, 2019
- Microhyla karunaratnei Fernando & Siriwardhane, 1996
- Microhyla kodial Vineeth, Radhakrishna, Godwin, Anwesha, Rajashekhar & Aravind, 2018
- Microhyla kuramotoi Matsui & Tominaga, 2020
- Microhyla laterite Seshadri, Singal, Priti, Ravikanth, Vidisha, Saurabh, Pratik & Gururaja, 2016
- Microhyla maculifera Inger, 1989
- Microhyla malang Matsui, 2011
- Microhyla mantheyi Das, Yaakob & Sukumaran, 2007
- Microhyla mihintalei Wijayathilaka, Garg, Senevirathne, Karunarathna, Biju, & Meegaskumbura, 2016
- Microhyla minuta Poyarkov, Vassilieva, Orlov, Galoyan, Tran, Le, Kretova & Geissler, 2014
- Microhyla mixtura Liu & Hu, 1966
- Microhyla mukhlesuri Hasan, Islam, Kuramoto, Kurabayashi & Sumida, 2014
- Microhyla mymensinghensis Howlader, Nair, Gopalan & Merilä, 2015
- Microhyla okinavensis Stejneger, 1901
- Microhyla orientalis Matsui, Hamidy & Eto, 2013
- Microhyla ornata Duméril & Bibron, 1841
- Microhyla palmipes Boulenger, 1897
- Microhyla picta Schenkel, 1901
- Microhyla pineticola Poyarkov, Vassilieva, Orlov, Galoyan, Tran, Le, Kretova & Geissler, 2014
- Microhyla pulchra Hallowell, 1861
- Microhyla rubra Jerdon, 1854
- Microhyla sholigari Dutta & Ray, 2000
- Microhyla superciliaris Parker, 1928
- Microhyla taraiensis Khatiwada, Shu, Wang, Thapa, Wang & Jiang, 2017
- Microhyla tetrix Poyarkov, Pawangkhanant, Gorin, Juthong & Suwannapoom, 2020
- Microhyla zeylanica Parker & Osman-Hill, 1949
Tại Việt Nam đã phát hiện các loài mới trong thập niên 2000 và 2010: Microhyla darevskii: Núi Ngọc Linh Microhyla minuta: Đồng Nai Microhyla pineticola: Lâm Đồng và Đắk Lắk Microhyla ninhthuanensis và Microhyla daklakensis
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Microhyla_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Microhylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 49 loài. Các loài của chi này phổ biến rộng rãi từ Ryukyu ở Nhật Bản, và khắp
**_Microhyla berdmorei_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Ấn Độ, Bangladesh, tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), Đông Nam Á, đảo Borneo và đảo Sumatra. ## Hình ảnh
**_Microhyla rubra_** là một loài ếch trong họ Microhylidae, nó là loài đặc hữu của Ấn Độ. Trước đó, _Microhyla rubra_ được cho là cũng được cho là có tại Sri Lanka, những nghiên cứu
**_Microhyla sholigari_** là một loài ếch trong họ Microhylidae, nó là một loài đặc hữu của miền nam Ấn Độ. Nó được phát hiện tại đồi Biligirirangan, ở huyện Chamarajanagar, bang Karnataka và được đặt
**_Microhyla heymonsi_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó được tìm thấy ở đông bắc Ấn Độ, nam Trung Quốc, Đài Loan, Đông Nam Á về phía nam như bán đảo Mã Lai, đảo
**_Microhyla achatina_** là một loài ếch trong họ microhylidae. Nó là một loài đặc hữu của đảo Java, Indonesia. ## Hình ảnh Image:Mihyla achat 070403 3375 tdp.jpg Image:Mihyla achat 070403 3324 tdp.jpg Image:Mihyla achat
**_Microhyla superciliaris_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó được tìm thấy ở Indonesia và Malaysia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc
**_Microhyla zeylanica_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó là loài đặc hữu của Sri Lanka. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Microhyla palmipes_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Loài này có ở Indonesia và Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt, đất thấp nhiệt đới
**_Microhyla mixtura_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng đồng cỏ ôn đới, đồng cỏ khô nhiệt
**_Microhyla maculifera_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng là loài đặc hữu của Malaysia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt, đất thấp nhiệt đới
**_Microhyla fusca_** là một loài ếch trong Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, đầm nước ngọt, và đầm nước ngọt có
**_Microhyla karunaratnei_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt, đất thấp nhiệt đới
**_Microhyla borneensis_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng thường được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan, và có thể cả Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Microhyla nilphamariensis_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó được tìm thấy tại Bangladesh, Ấn Độ, Nepal và miền bắc Pakistan.
**_Microhyla laterite_** là một loài ếch trong họ Microhylidae, được phát hiện tại bang Karnataka, Ấn Độ vào năm 2016.
**_Microhyla chakrapanii_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó là một loài đặc hữu của quần đảo Andaman.
**_Microhyla darreli_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó là loài đặc hữu của Ghat Tây, phía nam Palghat Gap, Ấn Độ.
**_Microhyla fissipes_** là một loài ếch trong họ Microhylidae, chúng phân bố tại Đông Á và Đông Nam Á.
**_Microhyla eos_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó là loài đặc hữu của Ấn Độ, phân bố tại Vườn quốc gia Namdapha, Arunachal Pradesh, Ấn Độ.
**_Microhyla mihintalei_** là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Sri Lanka.
**_Microhyla kodial_** là một loài ếch thuộc họ Microhylidae. Nó là loài đặc hữu của thành phố Mangalore, quận Dakshina, bang Karnataka, Ấn Độ. Khám phá này được công bố trên tạp chí Zootaxa vào
**Nhái bầu bút lơ** (tên khoa học: **_Microhyla butleri_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Lào, Malaysia, Myanmar, Singapore, Đài Loan, Thái Lan, và
**Nhái bầu vân** (danh pháp khoa học: _Microhyla pulchra_) là một loài ếch trong họ Microhylidae, sinh sống ở miền đông bắc Ấn Độ, miền nam Trung Quốc, đa phần Đông Nam Á lục địa
**Nhái bầu vẽ** (tên khoa học: **_Microhyla picta_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, và
**Nhái bầu chân đỏ** (danh pháp: **_Microhyla erythropoda_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, và
**Nhái bầu Trung Bộ** (danh pháp: **_Microhyla annamensis_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Lào, Thái Lan, và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
**Nhái bầu hoa** (tên khoa học: **_Microhyla ornata_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó lưỡng cư được phân bố tại Kashmir, Nepal, bán đảo Ấn Độ và đảo Andaman và Nicobar, Sri Lanka
**_Nanohyla_** là một chi ếch nhái trong họ Microhylidae. Các loài trong chi này thường được tìm thấy nhiều khu vực ở Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Brunei,
**Nhái bầu bụng hoa** hay **nhái bầu hoa cương** (tên khoa học: **_Nanohyla marmorata_**) là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Chúng được tìm thấy ở Lào và Việt Nam. Các môi trường sống
right|thumb|[[Sao la (_Pseudoryx nghetinhensis_) phát hiện tại Việt Nam năm 1992]] **Hệ động thực vật hoang dã tại Việt Nam** có sự đa dạng sinh học độc đáo. Công tác bảo vệ bảo tồn và
Danh sách sinh vật đặt tên theo tên gọi của Việt Nam: ## Chi # Vietnamaptera: chi côn trùng cánh nửa với một loài ở Việt Nam Vietnamaptera bogiessa và 3 loài ở Trung Quốc
**Ba Hòn** là một cụm núi thấp, gồm 3 ngọn núi Hòn Đất, Hòn Me, Hòn Quéo sát bờ biển, thuộc xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. Tên gọi Ba Hòn được
**Núi Thị Vải** là một ngọn núi tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, diện tích 13 km2, độ cao 467 m ## Tự nhiên Diện tích núi khoảng 13 km2 là một phần của cụm núi
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước