✨Mińsk Mazowiecki
Mińsk Mazowiecki là một thị trấn nằm ở tỉnh Masovian, miền trung Ba Lan, cách thủ đô Warsaw khoảng 40 km về phía đông. Từ năm 1975 – 1998, thị trấn thuộc tỉnh Siedlce, kể từ năm 1999 đến nay, nó thuộc quyền quản lý của tỉnh Masovian. Đây cũng là thủ phủ của Hạt Mińsk. Tổng diện tích của thị trấn là 13,12 km². Tính đến năm 2015, dân số của thị trấn là 40.211 người, mật độ 3.100 người/km².
Lịch sử
Tên của thị trấn bắt đầu bằng chữ Mińsk, được đặt theo tên của sông Mienia, có nghĩa là 'tỏa sáng'. Từ Mazowiecki cho thấy mối liên hệ lịch sử với tỉnh Mazovia và dùng để phân biệt Mińsk Mazowiecki với thủ đô Minsk của Bêlarut.
Di tích
nhỏ|290x290px|Nhà thờ xưa
- Cung điện của gia đình Doria Dernałowicz - được xây dựng vào thế kỷ 17
- Nhà thờ Chúa giáng sinh của Đức Trinh Nữ Maria - được xây dựng vào thế kỷ 17
- Nghĩa trang của thị trấn
- Bưu điện của thị trấn - được xây dựng từ thế kỷ 19
- Nhà thờ Mariavite - được xây từ năm 1911
- Nghĩa trang của người Do Thái
Giáo dục
phải|nhỏ|290x290px| Phòng tập thể dục số 3
- Đại học Khoa học Xã hội Józef Majka (công giáo)
- Trường trung học Polska Macierz Szkolna
- Trường tiểu học Salesian
- Trường trung học chuyên nghiệp Kazimierz Wielki
- Trường trung học chuyên nghiệp Powstańcy Warszawy
- Trường trung học kinh tế
- Trường trung học Maria Skłodowska-Curie
- 3 phòng tập thể dục công cộng
- 4 trường tiểu học công lập
- Hơn 10 trường mầm non (6 công lập)
- Trường đặc biệt (dành cho trẻ em có vấn đề)
- Phòng khám trợ giúp tâm lý
Văn hóa và thể thao
phải|nhỏ|290x290px| Trường nghệ thuật Văn hóa:
- Nhà văn hóa
- Trường nghệ thuật
- 2 thư viện
- 2 bảo tàng
- Rạp chiếu bóng
- Tạp chí
Thể thao:
- Miejski Ośrodek Sportu i Rekreacji (Bộ phận thể thao và giải trí công cộng) 2 sân vận động Sân băng ** Khác
- Mazovia-ZNTK Đội bóng đá trong giải đấu nghiệp dư Những môn thể thao khác
- Câu lạc bộ khác
Phương tiện giao thông công cộng
- Ga xe lửa Dịch vụ thường nhật (hàng ngày có 39 chuyến tàu một chiều đến Warsaw) Kết nối trực tiếp với nhiều thành phố ở Ba Lan và Moscow
- 2 chuyến xe buýt thường nhật đến Warsaw
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mińsk Mazowiecki** là một thị trấn nằm ở tỉnh Masovian, miền trung Ba Lan, cách thủ đô Warsaw khoảng 40 km về phía đông. Từ năm 1975 – 1998, thị trấn thuộc tỉnh Siedlce,
**Mińsk Mazowiecki** là một thị trấn nằm ở tỉnh Masovian, miền trung Ba Lan, cách thủ đô Warsaw khoảng 40 km về phía đông. Từ năm 1975 – 1998, thị trấn thuộc tỉnh Siedlce,
**Đường cao tốc A2** ở Ba Lan là đường cao tốc chạy từ tây sang đông qua miền trung Ba Lan, từ biên giới Ba Lan-Đức ở Świecko / Frankfurt, nơi nó kết nối với
phải|nhỏ|250x250px| Quốc lộ 50 ở Stojadła, gần Mińsk Mazowiecki **Quốc lộ 50** () là một tuyến đường thuộc mạng lưới đường bộ quốc gia Ba Lan. Đường cao tốc tạo thành một phần của đường
#### The capital * Warszawa (_Warsaw_) #### A * Aleksandrów Kujawski * Aleksandrów Łódzki * Alwernia * Andrychów * Annopol * Augustów #### B ##### Ba-Be * Babimost * Baborów * Baranów Sandomierski * Barcin
**Cầu Maurzyce** bắc qua sông Słudwia (phụ lưu của Bzura) ở miền Trung Ba Lan là cây cầu đường hàn hoàn toàn đầu tiên và là cây cầu hàn thứ hai thuộc bất kỳ thể
nhỏ|333x333px|Dấu tay và chữ ký của Zbigniew Buczkowski trên Đại lộ Ngôi sao ở [[Międzyzdroje]] **Zbigniew Buczkowski** (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1951 tại Warsaw) là một diễn viên điện ảnh và nghệ sĩ
**Mikoyan MiG-29** (; tên ký hiệu của NATO: **Fulcrum**) là một loại máy bay tiêm kích phản lực thế hệ thứ tư do Liên Xô thiết kế chế tạo cho vai trò chiếm ưu thế
**Andrzej Bogucki** (11.11.1904 – 29.7.1978) là diễn viên điện ảnh, truyền hình, kịch, ca sĩ operetta, người viết bài hát người Ba Lan, đôi khi cũng được gọi là "The Polish Chevalier". Bogucki và bà
**Khởi nghĩa Warszawa** () là một cuộc nổi dậy diễn ra trong thế chiến thứ hai do lực lượng kháng chiến Ba Lan Armia Krajowa (**AK**) tiến hành để giải phóng Warszawa từ tay Đức
**Franciszek Gajowniczek** (15 tháng 11 năm 1901 - 13 tháng 3 năm 1995) là một trung sĩ quân đội Ba Lan. Ông được biết đến là người đã được linh mục Công giáo Maximilian Kolbe