✨Messier 110

Messier 110

Messier 110 (còn gọi là M110NGC 205) là thiên hà elip lùn và là một vệ tinh của thiên hà Tiên Nữ.

Năm 1999, Johnson và Modjaz đã phát hiện ra một nova trong M110.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Messier 110** (còn gọi là **M110** và **NGC 205**) là thiên hà elip lùn và là một vệ tinh của thiên hà Tiên Nữ. Năm 1999, Johnson và Modjaz đã phát hiện ra một nova
Các **thiên thể Messier** là tập hợp 110 thiên thể được định vị bởi nhà thiên văn học người Pháp Charles Messier trong quyển _Danh mục Tinh vân và đám sao_ (_Catalogue des Nébuleuses et
Charles Messier **Charles Messier** (26 tháng 7 năm 1730 ở vùng Badonviller, tỉnh Meurthe-et-Moselle, Pháp – 12 tháng 4 năm 1817 tại Paris) là một nhà thiên văn, người đã xuất bản một danh mục với
**Carline Lucretia Herschel** (1750-1848) là nhà thiên văn học người Đức. Bà là em gái của William Herschel. Bà là một trong những nhà thiên văn học nữ đầu tiên. Lúc đầu, bà chỉ ghi
nhỏ|Khoảng cách từ [[Nhóm Địa phương tới các nhóm và đám khác trong Siêu đám Địa phương.]] **Siêu đám Xử Nữ**, **Siêu đám Virgo**, hay **Siêu đám Địa phương** là siêu đám thiên hà không
nhỏ|252x252px|Một vài tinh vân trong [[chòm sao Orion, thường được gọi là _thiên thể bầu trời sâu_]] Một **thiên thể bầu trời sâu** (deep-sky object, **DSO**) hay **thiên thể xa** là một thiên thể không
**11 Coma Berenices** là tên của một hệ sao đôi sao nằm ở phía bắc chòm sao Hậu Phát. Nó nằm phía đông, hơi chếch về phía bắc của Denebola (nằm trong chòm sao Sư
**Mirage 2000** là một loại máy bay tiêm kích đa nhiệm do hãng Dassault Aviation của Pháp thiết kế và chế tạo. Nó được thiết kế vào cuối những năm của thập niên 1970 như
## 7001–7100 |-bgcolor=#fefefe | 7001 Noether || 1955 EH || || March 14, 1955 || Brooklyn || Indiana University || — || align=right | 6.1 km || |-id=002 bgcolor=#FA8072 | 7002 Bronshten || 1971 OV