✨Mesalazine

Mesalazine

Mesalazine (INN, BAN) hay mesalamine (USAN), 5-aminosalicylic acid, 5-ASA được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazine) là một dược phẩm kháng viêm được dùng để điều trị bệnh viêm ruột.

Dược tính

Có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế tại chỗ hóa ứng động bạch cầu dẫn đến giảm tạo thành các chất chuyển hóa của acid arachidonic (gồm prostanoid, leukotriene B4, hydroxyeicosatetraenoic acid và cytokine) và loại bỏ các gốc tự do ở các mô bị viêm trong đại tràng, từ đó chống viêm đại tràng. Cơ chế tác dụng của mesalazine chưa được xác định. Đ

Điều trị viêm ruột

Có hoạt tính với viêm ruột kết tràng loét mạn tính hoạt động và dung nạp tốt hơn sulfasalazine vì chất sulfasalazine có nhiều tác dụng phụ mà chủ yếu là do phần sulffonamide gây ra. Nhưng với những bệnh nhân dung nạp tốt sulfasalazine thì các thuốc mới không có ưu điểm gì hơn.

  • Cyclooxygenase, enzyme xúc tác cho oxy hóa chất béo chưa bão hòa acid arachidonic thành các prostanoid (gồm prostaglandin E2).
  • Lipoxygenase, enzyme xúc tác cho sự oxy hóa chất béo chưa bão hòa acid arachidonic thành các leukotriene B4 và hydroxyeicosatetraenoic acid.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mesalazine** (INN, BAN) hay **mesalamine** (USAN), **5-aminosalicylic acid**, **5-ASA** được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazine) là một dược phẩm kháng viêm được dùng để điều trị bệnh viêm ruột. ## Dược tính
**Bệnh viêm ruột** gồm có hai dạng chính: bệnh viêm loét ruột kết mạn tính và bệnh Crohn. * Bệnh viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh khu trú ở ruột kết và trực tràng,
**Sulfasalazine** là loại thuốc được phát triển vào năm 1950, có thể được viết tắt **SSZ**. Đặc biệt chữa viêm khớp dạng thấp, viêm ruột. ## Cấu tạo Đây là một loại sulfonamide tổng hợp
**Olsalazine** là một loại thuốc chống viêm được sử dụng trong điều trị bệnh viêm ruột như viêm loét đại tràng. Nó được bán dưới tên **Dipentum**. Tên hóa học là axit salicylic 3,3 '-azobis
**Balsalazide** là một loại thuốc chống viêm được sử dụng trong điều trị bệnh viêm ruột. Nó được bán dưới tên thương hiệu **Giazo**, **Colazal** ở Mỹ và **Colazide** ở Anh. Nó cũng được bán