Mĕnē (cũng là mina, tiếng Aram) () là một đơn vị đo trọng lượng của người Lưỡng Hà cổ đại đối với vàng hoặc bạc và là một trong những từ được viết sớm nhất chỉ về tiền. Mĕnē, giống như shekel, cũng là một đơn vị tiền tệ. Ở Hy Lạp cổ đại, ban đầu nó tương đương 70 drachma và sau đó được tăng lên 100 drachma. Từ Hy Lạp mna được mượn từ tiếng Semitic; so với māneh tiếng Hebrew, tiếng Aram Mene, Syria Manya, mn Ugaritic, và Manu Akkadian. Tuy nhiên, trước khi nó được sử dụng làm tiền tệ, một mene là một đơn vị đo lường, bằng 567 gram. Một mĕnē vàng sẽ trị giá 23.000 USD và một mĕnē bạc sẽ trị giá 300 USD theo giá kim loại ngày nay.
Trong ngôn ngữ dân gian được sử dụng bởi các thủy thủ, từ mina hoặc mines có nghĩa là "mỏ", cho thấy tài nguyên khoáng sản được khai thác từ mặt đất.
Từ thời Sumer sớm nhất, mĕnē là một đơn vị trọng lượng. Lúc đầu, talents và shekels chưa được giới thiệu. Vào thời của Ur-Nammu, mĕnē có giá trị bằng 1/60 talents cũng như 60 shekels. Giá trị của mĕnē được tính bằng 1,25 pound hoặc 0,571 kg mỗi mĕnē (18.358 troy ounce).
Bằng chứng từ Ugarit chỉ ra rằng một mĕnē tương đương với năm mươi shekels. Tiên tri Ezekiel nói đến một mĕnē ('maneh' trong Phiên bản King James) là sáu mươi shekels, trong Sách Ezekiel. Giêsu thành Nazareth nói về "dụ ngôn của mĕnē" trong Phúc âm Lu-ca 19:11-27.
Từ thời Đế quốc Akkad, 2 mĕnē tương đương với 1 sila nước (xem clepsydra, đồng hồ nước).
Nữ thần thời gian Selene
Nữ thần Hy Lạp cổ đại Selene cũng được biết đến bởi thuật ngữ Hy Lạp cổ đại cho mặt trăng "Mene". Cô là nữ thần mặt trăng biểu thị lịch hoặc thời gian trôi qua.
Hình ảnh
Tập tin:Mina Athens.PNG|Mĕnē của Athens.
Tập tin:Mina Chios.PNG|Mĕnē của Chios.
Tập tin:Mina Antiochus IV.PNG|Mĕnē của Antiochus IV Epiphanes.
Tập tin:Mina Antiochus of Syria.PNG|Mĕnē của Antioch.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mĕnē** (cũng là **mina**, tiếng Aram) () là một đơn vị đo trọng lượng của người Lưỡng Hà cổ đại đối với vàng hoặc bạc và là một trong những từ được viết sớm nhất
**_Calyptomena hosii_** là danh pháp khoa học của loài chim thuộc họ Calyptomenidae. Loài này được nhà tự nhiên học người Anh Richard Bowdler Sharpe mô tả vào năm 1892 và được đặt tên theo
**El filibusterismo** (Kẻ phản bội) là tiểu thuyết thứ hai được viết bởi người anh hùng dân tộc Philippines José Rizal. Đây là phần tiếp theo của tiểu thuyết _Noli Me Tángere _ (Đừng động
**Tiếng Sasak** là ngôn ngữ của người Sasak, dân tộc chiếm đa số trên đảo Lombok của Indonesia. Nó gần gũi với tiếng Bali và tiếng Sumbawa trên các đảo lân cận. Tiếng Sasak không
**Lãnh thổ Curaçao** (phiên âm: Cưraxao; ; ; tiếng Papiamento: _Kòrsou_, _Pais Kòrsou_) là một hòn đảo tự trị nằm vào phía nam của biển Caribe, gần bờ biển Venezuela. Đây là một quốc gia cấu
**Emina Jahović Sandal** (, ; sinh ngày 15 tháng 1 năm 1982) với nghệ danh là **Emina** cùng các biệt danh là "Diva" hay "Công chúa nhạc Pop", là một ngôi sao giải trí nổi
**Tetyana Mykhaylivna Reshetnyak** (; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1984), có nghệ danh là **Tayanna** (tất cả in hoa), là một nữ ca sĩ, diễn viên và nhạc sĩ sáng tác bài hát người
**Odyn v kanoe** () là một ban nhạc indie Ukraina được thành lập năm 2010 tại thành phố Lviv. Các thành viên của ban nhạc gồm có ca sĩ Iryna Volodymyrivna Shvaidak, nghệ sĩ guitar
**Liên hoan phim quốc tế Hà Nội lần thứ 4** là lần thứ 4 tổ chức của Liên hoan phim quốc tế Hà Nội với khẩu hiệu "Điện ảnh - Hội nhập và phát triển