✨Menandros (tướng)

Menandros (tướng)

Menandros (; sống vào thế kỷ 4 TCN) là một tướng lĩnh phụng sự dưới quyền Alexandros Đại đế. Ông là một trong số những người được gọi là etairoi nhưng ông đã nắm quyền chỉ huy một nhóm lính đánh thuê. Ông đã được Alexandros giao trọng trách cai quản Lydia khi ông ta tiến hành giải quyết các vấn đề Châu Á tại Tyre (331 TCN). Menandros dường như vẫn nắm giữ vị trí này cho đến năm 323 TCN khi ông được giao nhiệm vụ đưa một đạo quân tiếp viện tới cho Alexandros ở Babylon — ông đã tới nơi ngay trước khi nhà vua băng hà. Trong cuộc phân chia các tỉnh diễn ra sau khi Alexandros qua đời, Menandros nhận được tỉnh Lydia cũ của mình và ông đã nhanh chóng nắm giữ nó.

Ông dường như đã sớm đứng về phe của Antigonos và là người đầu tiên nói cho Antigonos biết về kế hoạch đầy tham vọng của Perdiccas đó là kết hôn với Cleopatra.Trong cuộc phân chia các tỉnh diễn ra sau đó ở Triparadisos (năm 321 TCN), quyền cai quản Lydia của ông được trao lại cho Cleitos; nhưng có lẽ điều này chỉ để nhằm giúp cho ông có thể giữ liên lạc dễ dàng hơn với Antigonos, nó được thể hiện rõ bởi việc ông chỉ huy một phần đội quân của Antigonos trong chiến dịch đầu tiên chống lại Eumenes (năm 320 TCN). Sang năm sau, khi nhận được tin Eumenes trốn thoát khỏi Nora, Menandros đã đưa quân đến Cappadocia để tấn công ông ta và buộc ông ta phải trốn chạy tới Cilicia. Sau sự kiện này không có ghi chép nào khác đề cập tới Menandros.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Menandros** (; sống vào thế kỷ 4 TCN) là một tướng lĩnh phụng sự dưới quyền Alexandros Đại đế. Ông là một trong số những người được gọi là _etairoi_ nhưng ông đã nắm quyền
**Menandros I Soter** (; _Ménandros A' ho Sōtḗr_, "Menandros I Vua cứu độ"; còn được biết đến là **Milinda** trong tiếng Pali Ấn Độ, có thể được dịch ra tiếng Việt là **Mi Lan Đà**
Một viên chỉ huy Ấn-Hy Lạp (trên một đồng tiền của **Menander II**), khoảng năm 90 TCN. **Menandros II Dikaios** (Tiếng Hy Lạp: , "Người công bằng") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy
thumb|Vua Di Lan Đà và tì-kheo [[Na Tiên vấn đáp.]] **Di Lan Đà vấn đạo** hay **Mi Lan Đà vấn đạo** (tiếng Pali: _Milindapañhā_, nghĩa là "Những câu hỏi của [vua] Di Lan Đà"), hoặc
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Thraso** (Tiếng Hy Lạp: ) là một vị vua Ấn-Hy Lạp cai trị khu vực miền Trung và Tây Punjab. Ông chỉ được biết đến vào năm 1982 khi R. C. Senior phát hiện ra
làm một manga viết về chủ đề lịch sử, sáng tác bởi Iwaaki Hitoshi. Cụ thể là Historie kể về cuộc đời của _Eumenes xứ Cardia_, một danh tướng, học giả và là thư ký
thumb|Đại đức Na-tiên (ngồi ở giữa) đang đối đáp với đức vua Menandros. **Na Tiên** (chữ Hán: 那先) hay còn được gọi là **Na-già-tê-na** (tiếng Phạn: _Nāgasena_) là một tỉ-kheo Phật giáo đến từ vùng
**Nicias** (tiếng Hy Lạp: Νικίας) là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở vùng Paropamisade. Hầu hết các đồng tiền của ông tương đối ít và đã được tìm thấy ở miền
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
**Apollodotos I Soter **(tiếng Hy Lạp: , có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: _महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"_), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm
**Lịch sử của Afghanistan,** (**' **' **' **') với tư cách là một nhà nước bắt đầu vào năm 1747 với sự thành lập của Ahmad Shah Durrani. Văn bản ghi lại lịch sử của
**Pakistan** (, phiên âm: "Pa-ki-xtan"), tên chính thức là **Cộng hòa Hồi giáo Pakistan**, là một quốc gia ở Nam Á. Pakistan có bờ biển dài 1,046 km (650 mi) dọc theo Biển Ả Rập và Vịnh
**Người Ấn-Scythia** là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ
**Apollodotos II** (tiếng Hy Lạp: ), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở các vùng đất phía tây và phía đông Punjab. Bopearachchi xác định niên đại của ông vào khoảng
**Hoàng đế Kanishka** (, Tiếng Đại Hạ: __, Trung Cổ Hán ngữ: 迦腻色伽) là vua của vương quốc Quý Sương ở Trung Á, là người Quý Sương thuộc tộc Nguyệt Chi. Âm Hán-Việt của Kanishka
**Zoilos I Dikaios** (tiếng Hy Lạp: ; có nghĩa là "Người công bằng") là một vị vua Ấn-Hy Lạp cai trị ở miền Bắc Ấn Độ và nắm giữ khu vực bao gồm Paropamisade và