✨Melampitta

Melampitta

Melampitta là một chi chim trong họ Melampittidae, trước đây xếp trong họ Paradisaeidae.

Phân loại học và hệ thống học

Reddy và Cracraft (2007) là những người đầu tiên đưa cả hai loài melampitta vào cùng một phân tích. Họ nhận thấy chúng có quan hệ chị-em, và họ hàng gần gũi nhất của chúng là họ Corcoracidae. Jønsson et al. (2016) cũng gộp cả hai loài melampitta và tìm thấy sự hỗ trợ mạnh cho địa vị chị-em của chúng,

Jønsson et al. (2011b) không đặt melampitta một cách chắc chắn trong mối quan hệ chị-em với Corcoracidae hay với Paradisaeidae. Aggerbeck et al. (2014) và Jønsson et al. (2016) thấy chúng là chị em với Corcoracidae cộng Paradisaeidae.

Trên cơ sở các khác biệt về kích thước, tỷ lệ các bộ phận cơ thể, bộ lông, tiếng hót thì Schodde R. & Christidis L. (2014) cho rằng 2 loài M. lugubrisM. gigantea đã rẽ nhánh ra khoi nhau từ rất sớm, và họ đã đề xuất chi mới là Megalampitta để chứa loài Megalampitta gigantea (đồng nghĩa: Melampitta gigantea).

Các loài

  • Melampitta lugubris

    Chuyển đi

  • Melampitta gigantea = Megalampitta gigantea
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Melampitta_** là một chi chim trong họ Melampittidae, trước đây xếp trong họ Paradisaeidae. ## Phân loại học và hệ thống học Reddy và Cracraft (2007) là những người đầu tiên đưa cả hai loài
**_Melampitta lugubris_** là một loài chim trong họ Paradisaeidae.
#đổi Melampitta lugubris Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Melampitta lugubris Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Melampitta lugubris Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Melampittidae** là một họ chim đặc hữu New Guinea, chứa 2 loài chim bí ẩn.Hai loài này từ năm 2014 được xếp trong 2 chi đơn loài là _Megalampitta_ và _Melampitta_. Chúng rất ít được
**Psophodidae** là một họ chim trong bộ Passeriformes. ## Phân loại Các chi _Cinclosoma_, _Ptilorrhoa_, _Psophodes_, _Androphobus_ theo truyền thống được gộp cùng _Orthonyx_ trong họ Orthonychidae (hiện nay thuộc nhánh Passeri/Orthonychida). Đôi khi _Eupetes_
**_Megalampitta_** là một chi chim trong họ Melampittidae, trước đây là một phần của chi _Melampitta_ và xếp trong họ Paradisaeidae. ## Phân loại học và hệ thống học Reddy và Cracraft (2007) là những
**Chim thiên đường**, một số tài liệu bằng tiếng Việt còn gọi là **chim thiên hà**, **chim seo cờ**, là các loài chim thuộc họ **_Paradisaeidae_**, sống ở một số khu vực thuộc Australasia, bao
**_Megalampitta gigantea_** là một loài chim trong họ Melampittidae, từng có thời xếp trong Paradisaeidae.
**Cinclosomatidae** là một họ chim thuộc bộ Sẻ. Họ này theo định nghĩa gần đây nhất chứa khoảng 12 loài. Cinclosomatidae là họ chim Australia-Papua. Việc đặt nó trong liên họ Cinclosomatoidea của chính nó
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta