✨Meiacanthus

Meiacanthus

Meiacanthus là một chi cá biển thuộc phân họ Blenniinae của họ Cá mào gà. Chi này được lập bởi Norman vào năm 1944. Duy nhất một loài là M. anema sinh sống ở vùng nước ngọt và nước lợ.

Từ nguyên

Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: meíōn (μείων; “ít, kém”) và ákantha (ἄκανθα; “gai”), hàm ý đề cập đến vây lưng của các loài trong chi này chỉ có 4 gai, so với 10–12 gai như các loài Petroscirtes.

Các loài

Hiện có 31 loài được ghi nhận trong chi này, bao gồm:

Phân loại

Meiacanthus có 3 phân chi đã được công nhận: Allomeiacanthus (M. ditremaM. urostigma), Holomeiacanthus (chỉ có M. anema) và Meiacanthus (các loài còn lại).

  • Allomeiacanthus: tuyến độc nằm ở vị trí phía dưới và được bao bọc bởi xương răng (thay vì ở hai bên như Meiacanthus), không có đường bên và chỉ có 2 hốc (3 ở các phân chi khác) ở xương hàm dưới và xương sau thái dương.
  • Holomeiacanthus: có từ 6 gai vây lưng trở lên, sống ở môi trường nước ngọt.
  • Meiacanthus: thuộc Meiacanthus sensu stricto.

Sinh học

Meiacanthus có rãnh sâu phía trước ở răng nanh hàm dưới liên kết với tuyến nọc độc đã tạo ra khả năng phòng thủ hiệu quả cho chúng. Nọc độc của Meiacanthus gây độc tính thông qua tương tác với các thụ thể opioid, dẫn đến hạ huyết áp mạnh.

Nhờ vào cặp răng nanh có độc này mà các loài săn mồi khác gần như né tránh Meiacanthus. Do đó, một số loài cá mào gà khác, cá sơn và cá con của một số loài cá lượng đã bắt chước kiểu hình của Meiacanthus, gọi là bắt chước kiểu Bates.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Meiacanthus geminatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Tính từ định danh _geminatus_ trong
**_Meiacanthus vicinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vicinus_ trong
**_Meiacanthus nigrolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1969. ## Từ nguyên Từ định danh _nigrolineatus_ được ghép
**_Meiacanthus kamoharai_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1956. ## Từ nguyên Từ định danh _kamoharai_ được đặt
**_Meiacanthus atrodorsalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1877. ## Từ nguyên Từ định danh _atrodorsalis_ được ghép
**_Meiacanthus oualanensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880. ## Từ nguyên Từ định danh _oualanensis_ được đặt
**_Meiacanthus reticulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Tính từ định danh _reticulatus_ trong
**_Meiacanthus tongaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _tongaensis_ được đặt
**_Meiacanthus urostigma_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _urostigma_ được ghép
**_Meiacanthus smithi_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1962. ## Từ nguyên Từ định danh _smithi_ được đặt
**_Meiacanthus fraseri_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _fraseri_ được đặt
**_Meiacanthus luteus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _luteus_ trong
**_Meiacanthus mossambicus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Từ định danh _mossambicus_ được đặt
**_Meiacanthus naevius_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _naevius_ trong
**_Meiacanthus phaeus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _phaeus_ bắt nguồn
**_Meiacanthus procne_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _procne_ được đặt
**_Meiacanthus solomon_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2019. ## Từ nguyên Từ định danh _solomon_ được đặt
**_Meiacanthus ditrema_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _ditrema_ được ghép
**_Meiacanthus crinitus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _crinitus_ trong
**_Meiacanthus cyanopterus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Từ định danh _cyanopterus_ được ghép
**_Meiacanthus bundoon_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _bundoon_ được đặt
**_Meiacanthus limbatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Tính từ định danh _limbatus_ trong
**_Meiacanthus lineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Tính từ định danh _lineatus_ trong
**_Meiacanthus anema_** là một loài cá nước ngọt thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1852. ## Từ nguyên Từ định danh _anema_ được
**_Meiacanthus abruptus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Từ nguyên Từ định danh _abruptus_ trong tiếng
**_Meiacanthus vittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Tính từ định danh _vittatus_ trong
**_Meiacanthus grammistes_** là một loài cá biển thuộc chi _Meiacanthus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1836. ## Từ nguyên Từ định danh _grammistes_ bắt nguồn
**_Meiacanthus_** là một chi cá biển thuộc phân họ Blenniinae của họ Cá mào gà. Chi này được lập bởi Norman vào năm 1944. Duy nhất một loài là _M. anema_ sinh sống ở vùng
**_Plagiotremus_** là một chi cá biển trong họ Cá mào gà. Chi này được lập bởi Gill vào năm 1865. Các loài _Plagiotremus_ có phân bố trải rộng trên vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.
**_Plagiotremus laudandus_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1961. ## Từ nguyên Tính từ định danh _laudandus_ trong
**_Plagiotremus phenax_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Từ nguyên Từ định danh _phenax_ bắt nguồn
**_Plagiotremus townsendi_** là một loài cá biển thuộc chi _Plagiotremus_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1905. ## Từ nguyên Từ định danh _townsendi_ được đặt
**_Scolopsis_** là một chi cá biển thuộc họ Cá lượng. Chi này được lập bởi Georges Cuvier vào năm 1814. ## Từ nguyên Tên chi được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp
**Họ Cá mào gà** (Danh pháp khoa học: **Blenniidae**) là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được phân loại lại như là một họ trong bộ