✨Megapodius
Megapodius là một chi chim trong họ Megapodiidae.
Các loài
- Megapodius pritchardii Gray, 1864
- Megapodius laperouse Gaimard, 1823
- Megapodius nicobariensis Blyth, 1846
- Megapodius cumingii Dillwyn, 1853
- Megapodius bernsteinii Schlegel, 1866
- Megapodius tenimberensis Sclater, 1883
- Megapodius freycinet Gaimard, 1823
- Megapodius forsteni Gray, 1847
- Megapodius geelvinkianus Meyer, 1874
- Megapodius eremita Hartlaub, 1868
- Megapodius layardi Tristram, 1879
- Megapodius decollatus Oustalet, 1878
- Megapodius reinwardt Dumont, 1823
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Megapodius** là một chi chim trong họ Megapodiidae. ## Các loài * _Megapodius pritchardii_ Gray, 1864 * _Megapodius laperouse_ Gaimard, 1823 * _Megapodius nicobariensis_ Blyth, 1846 * _Megapodius cumingii_ Dillwyn, 1853 * _Megapodius bernsteinii_ Schlegel,
**_Megapodius tenimberensis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Là loài chim đặc hữu quần đảo Tanimbar của Indonesia. Loài này đôi khi được coi là một phân loài của _Megapodius reinwardt_. Chúng sinh sống
**_Megapodius reinwardt_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài này bao gồm 5 phân loài được tìm thấy trên nhiều hòn đảo ở Quần đảo Sunda nhỏ cũng như phía nam New Guinea và
**_Megapodius layardi_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius affinis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius eremita_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Nó được tìm thấy ở quần đảo Bismarck (Papua New Guinea) và quần đảo Solomon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Megapodius freycinet_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Màu lông hơi đen với một màu nhọn ngắn, da mặt đỏ trần, chân tối, tròng đen, và hóa đơn màu nâu và vàng đậm. Nam
**_Megapodius forstenii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius bernsteinii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này chỉ được tìm thấy ở quần đảo Banggai và Sula giữa Sulawesi và quần đảo Maluku ở Indonesia, nơi sinh sống của nó
**_Megapodius cumingii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này được tìm thấy ở đông bắc Borneo, Sulawesi và Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc
**_Megapodius laperouse_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này chim vẫn còn được tìm thấy trong Marianas. Loài chim này được ghi nhận trước đây trên các đảo Asuncion, Agrihan, Pagan, Aguijan
**_Megapodius nicobariensis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius pritchardii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này hiện đang là loài đặc hữu của Tonga. Loài này còn được gọi là Megynesian megapode, và như là Niuafo'ou megapode sau đảo
#đổi Pteroptochos megapodius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Pteroptochos megapodius_** là một loài chim trong họ Rhinocryptidae.
#đổi Megapodius reinwardt Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius reinwardt Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius reinwardt Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius reinwardt Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius reinwardt Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius reinwardt Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius cumingii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius cumingii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius cumingii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius cumingii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius cumingii Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius nicobariensis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius laperouse Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius nicobariensis Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Megapodius laperouse Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Pteroptochos megapodius Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**_Ichneumon megapodius_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**Chim Biak** hay còn gọi là **Chim Biak megapode** (Danh pháp khoa học: **_Megapodius geelvinkianus_**) là một loài chim trong họ Megapodiidae. Nó chỉ được tìm thấy trên các đảo Biak, Mios Korwar, Numfor, Manim
**Megapodiidae** là một họ chim trong bộ Galliformes. ## Phân loại học * Chi: _Macrocephalon_ ** _Macrocephalon maleo_ * Chi: _Eulipoa_ (đôi khi được xếp chung với _Megapodius_) ** _Eulipoa wallacei_. * Chi: _Megapodius_ **
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
nhỏ|Bản đồ thể hiện quần đảo Tanimbar với màu đỏ phải|nhỏ|Vị trí quần đảo Tanimbar trong [[quần đảo Maluku ]] **Quần đảo Tanimbar**, cũng gọi là **_Timur Laut_**, là một nhóm gồm khoảng 65 đảo
Vị trí quần đảo Sulu trong [[quần đảo Maluku ]] **Quần đảo Sula** (tiếng Indonesia: _Kepulauan Sula_) là một nhóm đảo ở tỉnh Bắc Maluku tại Indonesia. Ba đảo chính của quần đảo là Mangole,
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
**Aguijan** (Còn gọi là **Aguigan** hoặc **Aguihan** hay _Đảo Goat_), là một đảo san hô nhỏ hình hạt đậu không có người ở thuộc Quần đảo Bắc Mariana trên Thái Bình Dương. Nó nằm cách
thumb|Vị trí quần đảo Schouten thumb|Quần đảo Schouten cùng các đảo nhỏ và thị trấn thumb|Quần đảo Schouten trong vịnh Cenderawasih **Quần đảo Schouten** (, còn gọi là **quần đảo Biak** hoặc **quần đảo Geelvink**)
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/e/ec/Niuafoʻou.gif/290px-Niuafoʻou.gif|nhỏ|290x290px|Bản đồ của đảo Niuafo'ou **Niuafoou** (nghĩa là _nhiều trái dừa mới_) là đảo cực Bắc của Tonga. Nó ở phía Nam biển Thái Bình Dương giữa Fiji và Samoa, cách từ nhóm đảo