✨Megapodiidae

Megapodiidae

Megapodiidae là một họ chim trong bộ Galliformes.

Phân loại học

  • Chi: Macrocephalon ** Macrocephalon maleo
  • Chi: Eulipoa (đôi khi được xếp chung với Megapodius) ** Eulipoa wallacei.
  • Chi: Megapodius Megapodius pritchardii Megapodius laperouse Megapodius laperouse laperouse Megapodius laperouse senex Megapodius nicobariensis Megapodius cumingii Megapodius bernsteinii Megapodius tenimberensis ** Megapodius freycinet * Megapodius (freycinet) forstenii Megapodius geelvinkianus Megapodius eremita Megapodius layardi Megapodius affinis Megapodius reinwardt Megapodius molistructor Megapodius amissus ** †Megapodius alimentum
  • Chi: Megavitiornis ** †Megavitiornis altirostris
  • Chi: Leipoa Leipoa ocellata Leipoa gallinacea
  • Chi: Alectura ** Alectura lathami
  • Chi: Aepypodius Aepypodius arfakianus Aepypodius bruijnii
  • Chi: Talegalla Talegalla cuvieri Talegalla fuscirostris ** Talegalla jobiensis

Phát sinh chủng loài

Phát sinh chủng loài các loài còn sinh tồn thuộc họ Megapodiidae dựa theo công trình của John Boyd:

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Megapodiidae** là một họ chim trong bộ Galliformes. ## Phân loại học * Chi: _Macrocephalon_ ** _Macrocephalon maleo_ * Chi: _Eulipoa_ (đôi khi được xếp chung với _Megapodius_) ** _Eulipoa wallacei_. * Chi: _Megapodius_ **
#đổi Chim Maleo Thể loại:Megapodiidae Thể loại:Chi gà đơn loài
**Chim Maleo** (Danh pháp khoa học: _Macrocephalon maleo_) là một loài chim trong họ Megapodiidae thuộc chi Macrocephalon. Chúng là loài chim đặc hữu của Indonesia tại vùng Sulawesi, chúng là loài chim ấp trứng
**Bộ Gà** (**Galliformes**) là một bộ chim nặng ký ăn trên mặt đất bao gồm gà tây, trĩ, gà, chim cút Tân thế giới, chim cút Cựu thế giới, ptarmigan, partridge, gà lôi, gà phi,
nhỏ|_Alectura lathami_ **Gà tây cọ Úc** hay **gweela** (_Alectura lathami_), còn thường được gọi là **gà tây bụi rậm** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Đây là loài đặc hữu của Úc. Nó được
**Chim Biak** hay còn gọi là **Chim Biak megapode** (Danh pháp khoa học: **_Megapodius geelvinkianus_**) là một loài chim trong họ Megapodiidae. Nó chỉ được tìm thấy trên các đảo Biak, Mios Korwar, Numfor, Manim
**_Megapodius reinwardt_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài này bao gồm 5 phân loài được tìm thấy trên nhiều hòn đảo ở Quần đảo Sunda nhỏ cũng như phía nam New Guinea và
**_Megapodius layardi_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius affinis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius eremita_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Nó được tìm thấy ở quần đảo Bismarck (Papua New Guinea) và quần đảo Solomon. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng
**_Megapodius freycinet_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Màu lông hơi đen với một màu nhọn ngắn, da mặt đỏ trần, chân tối, tròng đen, và hóa đơn màu nâu và vàng đậm. Nam
**_Megapodius forstenii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius bernsteinii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này chỉ được tìm thấy ở quần đảo Banggai và Sula giữa Sulawesi và quần đảo Maluku ở Indonesia, nơi sinh sống của nó
**_Megapodius tenimberensis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Là loài chim đặc hữu quần đảo Tanimbar của Indonesia. Loài này đôi khi được coi là một phân loài của _Megapodius reinwardt_. Chúng sinh sống
**_Megapodius cumingii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này được tìm thấy ở đông bắc Borneo, Sulawesi và Philippines. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng khô nhiệt đới hoặc
**_Megapodius laperouse_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này chim vẫn còn được tìm thấy trong Marianas. Loài chim này được ghi nhận trước đây trên các đảo Asuncion, Agrihan, Pagan, Aguijan
**_Megapodius nicobariensis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Megapodius pritchardii_** là một loài chim trong họ Megapodiidae. Loài chim này hiện đang là loài đặc hữu của Tonga. Loài này còn được gọi là Megynesian megapode, và như là Niuafo'ou megapode sau đảo
**_Leipoa ocellata_** là một loài chim đất ở Úc có kích cỡ ngang gà nhà. Chúng nổi bật ở việc con trống biết xây gò tổ lớn, và chim non không được cha mẹ chăm
**_Eulipoa wallacei_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Talegalla fuscirostris_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Talegalla jobiensis_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Talegalla cuvieri_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Aepypodius arfakianus_** là một loài chim trong họ Megapodiidae.
**_Aepypodius bruijnii_** là một loài Megapodiidae lớn (dài chừng 43 cm). Chúng có thân màu nâu-đen, da mặt trụi lông màu đỏ, mào đỏ, phao câu màu hạt dẻ, mặt dưới thân nâu hạt đẻ. Cả
**Megapodius** là một chi chim trong họ Megapodiidae. ## Các loài * _Megapodius pritchardii_ Gray, 1864 * _Megapodius laperouse_ Gaimard, 1823 * _Megapodius nicobariensis_ Blyth, 1846 * _Megapodius cumingii_ Dillwyn, 1853 * _Megapodius bernsteinii_ Schlegel,
**Talegalla** là một chi chim trong họ Megapodiidae. ## Các loài * _Talegalla cuvieri_ * _Talegalla fuscirostris_ * _Talegalla jobiensis_
**Leipoa** là một chi chim trong họ Megapodiidae. ## Các loài * _Leipoa ocellata_ Gould, 1840 – **malleefowl** * †_Leipoa gallinacea_ (De Vis, 1888) – **malleefowl lớn**
**Aepypodius** là một chi chim trong họ Megapodiidae. ## Các loài * _Aepypodius arfakianus_ Salvadori, 1877 * _Aepypodius bruijnii_ Oustalet, 1880
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật