✨Maximilian Schell

Maximilian Schell

Maximilian Schell (8 tháng 12 năm 1930 – 1 tháng 2 năm 2014)  là một diễn viên truyền hình và diễn viên sân khấu người Thụy Sĩ và Áo. Ông cũng đã viết kịch bản, đạo diễn và sản xuất một số bộ phim của mình . Ông đã giành giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất cho vai diễn của mình trong bộ phim năm 1961 của Mỹ Judgment at Nuremberg. Đây là vai diễn thứ hai của Schell tại Hollywood. Cha mẹ của ông tham gia vào nghệ thuật và ông đã lớn lên cùng với kịch nghệ và văn học. Khi ông còn nhỏ, gia đình ông chạy khỏi Vienna năm 1938, khi Áo bị Đức Quốc xã sáp nhập, và họ định cư tại Zurich, Thụy Sĩ. Sau Thế chiến II kết thúc, Schell đã tham gia diễn xuất và đạo diễn. Ông đã xuất hiện trong nhiều bộ phim của Đức, thường với nội dung chống chiến tranh, trước khi chuyển đến Hollywood.

Sự nghiệp phim ảnh

Các giải thưởng và đề cử khác

  • 1961: Giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất cho bộ phim Mỹ "Judgment tại Nuremberg".
  • 1965: Ondas Award (Nam diễn viên xuất sắc nhất)
  • 1979: Golden Hugo Award for Tales from the Vienna Woods
  • 1980: German Film Award in Silver (program-filling feature film) for Tales from the Vienna Woods
  • 1984: German Film Award, Film Award for the role Morning in Alabama
  • 1985: Golden Globe nomination (documentary) for Marlene
  • 1985: Merit Cross 1st Class of the Federal Republic of Germany (Verdienstkreuz 1. Klasse)
  • 1985: Đề cử giải Oscar cho phim tài liệu hay nhất cho phim Marlene
  • 1990: Giải danh dự của Giải phim Đức
  • 1992: Đề cử Giải Emmy (Nam diễn viên xuất sắc nhất) trong phim truyền hình Miss Rose White
  • 1999: Method Fest for Lifetime Achievement
  • 1999: Platinum Romy for Lifetime Achievement
  • 2000: Satellite Award, Mary Pickford Award for Lifetime Achievement
  • 2002: Austrian Cross of Honour for Science and Art, 1st class
  • 2002: Bambi Award
  • 2006: Honorary Award of the Bavarian Film Awards for artistic mastery and humanism
  • 2008: Diva Award for Lifetime Achievement
  • 2009: Premio Roma
  • 2009: Bambi Award for Lifetime Achievement
  • 2011: Honorary Award of the Bernhard Wicki Film Award – The Bridge
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Maximilian Schell** (8 tháng 12 năm 1930 – 1 tháng 2 năm 2014) là một diễn viên truyền hình và diễn viên sân khấu người Thụy Sĩ và Áo. Ông cũng đã viết kịch bản,
**Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất** là một trong các giải Quả cầu vàng được Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm. Giải
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**Giải BAFTA cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất** là một giải BAFTA dành cho nam diễn viên đóng vai chính trong một phim, được bầu chọn là xuất sắc nhất trong năm. Từ
**Giải của Hội phê bình phim New York cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất** (tiếng Anh: _New York Film Critics Circle Award for Best Supporting Actor_) là một trong các giải thưởng của
**Giải của Hội phê bình phim New York cho nam diễn viên xuất sắc nhất** (_New York Film Critics Circle Award for Best Actor_) là một trong các giải thưởng của Hội phê bình phim
**Giải Quả cằu vàng cho nam diễn viên điện ảnh phụ xuất sắc nhất** là một trong các giải Quả cầu vàng mà Hiệp hội báo chí nước ngoài ở Hollywood trao hàng năm cho
**Angelina Jolie** (; tên khai sinh **Angelina Jolie Voight**; Jolie là em gái của diễn viên James Haven cũng như là cháu gái của ca sĩ kiêm nhạc sĩ Chip Taylor và nhà địa chất
**Liên hoan phim Cannes** (tiếng Pháp: _le Festival international du film de Cannes_ hay đơn giản là _le Festival de Cannes_) là một trong những liên hoan phim có uy tín nhất thế giới, được
**_A Bridge Too Far_** (tạm dịch: **_Một cây cầu quá xa_**) là một bộ phim chiến tranh sử thi năm 1977 dựa trên cuốn sách cùng tên năm 1974, được đạo diễn bởi Richard Attenborough
**Giải BAFTA lần thứ 15**, được trao bởi Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh Quốc năm 1962 để tôn vinh những bộ phim xuất sắc nhất năm 1961. ## Chiến