✨Matsumoto Sachi

Matsumoto Sachi

tại Kyoto. Bà bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 1996 và kết hôn với Kenyu vào ngày 1 tháng 4 năm 2006, sau khi đến Arts Vision.

Voice roles

anime truyền hình

;1996

  • Those Who Hunt Elves (Elf)
  • Kiko-chan's Smile (Mamoru, Takako Teacher) ;1997
  • Cutie Honey (Heaven's Bear) ;1998
  • Crayon Shin-chan (Baby Boy B)
  • Saber Marionette J to X (Mitsuhiko)
  • Doraemon (Mii-chan, etc.) (Phase 1 TV Asahi edition)
  • Nintama Rantarō (Child A, Boy, Student B)
  • Marvelous Melmo (Totoo) (Renewal version)
  • Sorcerous Stabber Orphen (Boy B) ;1999
  • Gokudo (Peach Boy)
  • The Big O
  • Jibaku-kun (Tama)
  • Hoshin Engi (Kōtenshō)
  • Socerous Stabber Orphen: Revenge (Woman) ;2000
  • Taro the Space Alien (Takashi Horimachi)
  • Hamtaro (Robert Takagi)
  • Inspector Fabre (Bruno and Claude)
  • Descendants of Darkness (Schoolgirl A) ;2001
  • Inuyasha (Brother, Baby Boy)
  • Shingu: Secret of the Stellar Wars (Hikaru Inagaki, Yukari Morimura)
  • Crush Gear Turbo (Tarō Tako-san, Saburō Furuyama) (Burning Octopus)
  • The Family's Defensive Alliance (Haruka Kyōda, Yutaka)
  • Taro Nintama (Child fox, Housewife B)
  • Thám tử lừng danh Conan (Nhân viên) ;2002
  • Mobile Suit Gundam SEED (Asagi Caldwell; Mana) (tập 25)
  • Denkō Chō Tokkyū Hikarian - Lightning Attack Express (Lightning West)
  • Beyblade: V-Force (Chameleon) (tập 9), Jusuf
  • Princess Tutu (Pike) ;2003
  • Astro Boy (2003) (Ken)
  • D.C. Da Capo (Rich Lady) (tập 16)
  • Rumic Theater (Nurse, Baby Boy, Additional Roles)
  • Mermaid Saga (Child)
  • Cheeky Angel (Tomo, Schoolgirl)
  • Thám tử lừng danh Conan (Fan nữ 1) (2003 episode) ;2004
  • Galaxy Railways (To~uriru)
  • Soreike! Zukkoke Sanningumi (Shotaro "Hakase" Yamanaka)
  • Burst Angel (Charlie)
  • Fantastic Children (Hasmodye) ;2008 Penguin no Mondai (Naoto Yamada) Yozakura Quartet (Yūhi Shinatsuhiko) ;2009 Sōten Kōro (Liú Jì) ;2010 Penguin no Mondai Max (Naoto Yamada) ;2011 Penguin no Mondai DX? (Naoto Yamada) ;2012 Penguin no Mondai POW (Naoto Yamada) ;2013 *Yozakura Quartet: Hana no Uta (Yūhi Shinatsuhiko)

Tokusatsu

;2005 *Mahou Sentai Magiranger (Hades Beastman Peewee of Harpy)

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
tại Kyoto. Bà bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 1996 và kết hôn với Kenyu vào ngày 1 tháng 4 năm 2006, sau khi đến Arts Vision. ## Voice roles ### anime truyền
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
- **_Chiến đội Đặc sưu Dekaranger_** là series Super Sentai thứ 28, do Toei Company sản xuất và phát sóng trên TV Asahi từ ngày 15/2/2004 đến ngày 6/2/2005, song song với series Kamen Rider
là một anime phim truyền hình dài tập của Nhật Bản dựa trên bộ manga cùng tên của Fujiko F. Fujio và là phiên bản kế nhiệm của loạt anime cùng tên năm 1979 và
Dưới đây là danh sách các nghệ sĩ và các nhóm/ban nhạc J-pop. Khởi nguồn bằng sự tiến hóa từ dòng nhạc jazz và được gọi là Tân nhạc (_New Music_), phong cách âm nhạc
Manga và anime _Đại chiến Titan_ bao gồm các nhân vật giả tưởng được tạo ra bởi mangaka Isayama Hajime. Câu truyện lấy bối cảnh khi toàn nhân loại phải sống sau các bức tường