✨Mặt phẳng quỹ đạo
nhỏ|Vật thể A chuyển động với mặt phẳng quỹ đạo D của nó Trong thiên văn học, mặt phẳng quỹ đạo là mặt phẳng hình học chứa quỹ đạo Kepler của một hành tinh quay quanh Mặt Trời hay một thiên thể quay quanh một thiên thể khác.
Với một vật thể bất kỳ chuyển động tương đối tuần hoàn thì mặt phẳng quỹ đạo là mặt phẳng có độ sai lệch với các vị trí của vật thể trong một chu kỳ của quá trình chuyển động là ít nhất
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Vật thể A chuyển động với mặt phẳng quỹ đạo D của nó Trong thiên văn học, **mặt phẳng quỹ đạo** là mặt phẳng hình học chứa quỹ đạo Kepler của một hành tinh quay
|} Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều với chiều quay Trái Đất và hoàn thành một chu kỳ quỹ đạo khi so sánh với các ngôi sao cố định trong khoảng
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **_i_**.]] **Độ nghiêng quỹ đạo** là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt
Các **tham số quỹ đạo** là các tham số cần để mô tả một quỹ đạo. phải|Quỹ đạo Kepler. ## Tham số quỹ đạo Kepler ### Mô tả quỹ đạo Kepler Quỹ đạo Kepler (đường
nhỏ|Hai vệ tinh của Sao Hỏa quay quanh nó.**Chu kỳ quỹ đạo** là thời gian mà một thiên thể hoàn thành một vòng quỹ đạo quanh thiên thể trung tâm. Trong thiên văn học, nó
thumb|Một quỹ đạo chuyển tiếp Hohmann, đường số 2 màu vàng, nối từ quỹ đạo số 1 đến quỹ đạo lớn hơn số 3. thumb |right |Một quỹ đạo chuyển tiếp Hohmann để phóng tàu
phải|nhỏ|301x301px|Cực quỹ đạo bắc của các hành tinh lớn trong [[hệ Mặt Trời đều nằm trong chòm sao Thiên Long. Điểm màu vàng ở trung tâm biểu diễn cực bắc Mặt Trời, còn lại là
**Mặt phẳng bất biến** của một hệ hành tinh, còn gọi là **mặt phẳng bất biến** **Laplace**, là mặt phẳng đi qua khối tâm của hệ và vuông góc với vectơ tổng mô men động
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Điểm nút lên của quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **☊**. Điểm nút xuống của quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ **☋**. **Điểm nút quỹ đạo**
Định nghĩa của các [[tham số quỹ đạo, đặc biệt là độ nghiêng quỹ đạo và kinh độ điểm mọc, phụ thuộc lựa chọn **mặt phẳng tham chiếu**.]] Trong cơ học thiên thể, **mặt phẳng
nhỏ|Vệ tinh địa đồng bộ quay quanh Trái Đất. **Quỹ đạo địa đồng bộ** (tiếng Anh: **geosynchronous orbit**, viết tắt là **GSO**) là quỹ đạo lấy Trái Đất làm tâm với chu kỳ quỹ đạo
nhỏ|Quỹ đạo địa tĩnh. Trong hình, chấm tròn nhỏ màu xanh chuyển động trên đường tròn quỹ đạo quanh Trái Đất là một vệ tinh địa tĩnh, chấm tròn màu nâu trên bề mặt Trái
nhỏ|[[Chu kỳ Mặt Trăng đứng tĩnh: sau mỗi 18,6 năm, biên độ xích vĩ hàng tháng của Mặt Trăng đạt một giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.]] **Tiến động của Mặt Trăng** là thuật
nhỏ|220x220px|Các pha mặt trăng và sự [[Bình động (thiên văn học)|bình động vào năm 2022 nhìn từ Bắc Bán cầu theo giờ, âm nhạc, tiêu đề, và đồ họa bổ sung.]] nhỏ|220x220px|Các pha mặt trăng
thumb|308x308px|Trái Đất ở những vị trí khác nhau **Quỹ đạo của Trái Đất **là đường đi của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trái Đất quay trên quỹ đạo quanh Mặt Trời với khoảng cách
**Mặt Trăng** hay **Trăng**, **Nguyệt**, **Cung Hằng**, **Cung Trăng** (tiếng Anh: _Moon_, chữ Hán: 月) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất. Với độ sáng ở bầu trời chỉ sau Mặt Trời,tr.120
thumb|Mặt Trời nhìn từ [[Lamlash, Scotland () vào ngày 3 tháng 1 năm 2010, lúc 8:53 sáng theo giờ địa phương]] **Vị trí của Mặt Trời** trên bầu trời là một hàm phụ thuộc vào
nhỏ|Video về các [[pha Mặt Trăng và sự bình động trong năm 2019 ở Bắc Bán Cầu theo các khoảng giờ, với nhạc nền, chú thích, và đồ họa bổ sung.]] Trong thiên văn học
[[Đồng hồ Mặt Trời, như chiếc này ở Tử Cấm Thành của Bắc Kinh, đo thời gian Mặt Trời thực.]] **Thời gian Mặt Trời** là một loại thang đo thời gian dựa trên ý tưởng
nhỏ|Các giao điểm Mặt Trăng là các điểm trong đó đường di chuyển của Mặt Trăng (bạch đạo) trên bầu trời cắt hoàng đạo, đường chuyển động của Mặt Trời trên bầu trời. Các **giao
right|thumb|Xích đạo thiên cầu hiện nay nghiêng một góc khoảng 23.44° so với mặt phẳng [[hoàng đạo. Hình trên cho thấy liên hệ giữa độ nghiêng trục quay Trái Đất (_obliquity_), trục quay, và mặt
nhỏ|Kinh độ Mặt Trời trong năm theo quỹ đạo của Sao Hỏa và Trái Đất **Kinh độ Mặt Trời** là một góc chỉ vị trí hành tinh trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. Nó thường
**Hoàng đạo** hay **mặt phẳng hoàng đạo** là đường đi biểu kiến của Mặt Trời trên thiên cầu. Các nhà thiên văn cũng xét đến mặt phẳng chứa hoàng đạo, nó đồng phẳng với quỹ
**Nhật thực** () xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời trên cùng một đường thẳng và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn
Trong lý thuyết điều khiển và lý thuyết ổn định, **phân tích quỹ đạo nghiệm số** là một phương pháp đồ họa để kiểm tra cách thức các nghiệm của một hệ thống thay đổi
thumb|Hệ **tọa độ hoàng đạo** với tâm đặt tại [[Trái Đất, được nhìn từ phía ngoài thiên cầu. Hoàng kinh (màu đỏ) được đo dọc theo hoàng đạo từ điểm xuân phân. Hoàng vĩ (màu
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ **Ω**.]] **Kinh độ của điểm nút lên**, hay **kinh độ điểm mọc**, viết tắt là **Ω**, là một tham
Các tham số của [[quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ **ω**.]] **Acgumen của cận điểm** (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
**514107 Kaʻepaokaʻawela**, chỉ định tạm thời **2015 BZ509**, còn có biệt danh là Bee-Zed, là một tiểu hành tinh nhỏ, đường kính khoảng 3 km, trong một chuyển động cộng hưởng, quỹ đạo với Sao Mộc.
nhỏ|299x299px| Một số vệ tinh tự nhiên (với quy mô [[Trái Đất). 19 vệ tinh đủ lớn để có hình cầu và chỉ Titan mới có bầu khí quyển riêng. ]] Các vệ tinh tự
phải|Bản đồ Trái Đất có đường Xích đạo đi ngang|532x532px nhỏ|220 px|Xích Đạo là đường tưởng tượng vòng quanh Trái Đất, nằm trong mặt phẳng đi qua tâm và vuông góc với trục của Trái
**Ngô Đạo Tử** (chữ Hán: 吴道子; 685-758) là họa sĩ lớn của Trung Quốc thời nhà Đường, người Dương Cù thuộc huyện Vũ, Hà Nam, Trung Quốc. Ông là một trong Mười vị thánh trong
**Vận tốc xuyên tâm** (trong thiên văn học gọi là **vận tốc tia**) là hình chiếu vận tốc của một điểm (trên hình vẽ là điểm A) trên đường thẳng OA nối liền nó với
nhỏ|360x360px| Mười hai cung Hoàng Đạo, hình thu nhỏ từ cuốn [[Sách Thời Đảo. (_Bầu trời: Trật tự và Hỗn loạn_ của Jean-Pierre Verdet, từ loạt 'Chân trời Mới') ]] Trong chiêm tinh học phương
thumb|right|Tên của các biển chính và một số hố ở nửa nhìn thấy được của Mặt Trăng right|thumb|thumbtime=0:02|alt=Over one lunar month more than half of the Moon's surface can be seen from the surface of
nhỏ|Hệ tọa độ xích đạo|257x257px **Hệ tọa độ xích đạo** là hệ tọa độ thiên văn được sử dụng nhiều cho các quan sát bầu trời từ Trái Đất. Nó là hệ tọa độ gắn
**Sao Thủy** (tiếng Anh: **Mercury**) hay **Thủy Tinh** (chữ Hán: 水星) là hành tinh nhỏ nhất và gần Mặt Trời nhất trong tám hành tinh thuộc hệ Mặt Trời, với chu kỳ quỹ đạo bằng
thế=An angle ε is drawn between two straight lines from Earth to the Sun, and from Earth to the planet. This is demonstrated for different positions along circular orbits, both for planets closer to the
**Sao Diêm Vương** (**Pluto**) hay **Diêm Vương tinh** (định danh hành tinh vi hình: **134340 Pluto**) là hành tinh lùn nặng thứ hai đã được biết trong Hệ Mặt Trời (sau Eris) và là vật
Một [[đĩa tiền hành tinh đang được hình thành ở tinh vân Orion.]] Trong quan niệm của nghệ sĩ này, về một hành tinh quay qua một khoảng trống trong đĩa hình thành hành tinh
Triều lên (nước lớn) và triều xuống (nước ròng) tại [[vịnh Fundy.]] **Thủy triều** là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn.
**Sao Thiên Vương** (tiếng Anh: **Uranus**) hay **Thiên Vương Tinh** (chữ Hán: 天王星) là hành tinh thứ bảy tính từ Mặt Trời, là hành tinh có bán kính lớn thứ ba và có khối lượng
**Tháng** là một đơn vị đo thời gian bằng khoảng hoặc hơn 1/12 cả thời gian trong năm và 1/3 cả mùa, được sử dụng trong lịch, với độ dài xấp xỉ như chu kỳ
Percival Lowell, người đưa ra giả thuyết về **Hành tinh X** **Hành tinh X** là một hành tinh giả thuyết lớn vận động theo một quỹ đạo nằm ngoài quỹ đạo của Sao Hải Vương.
Hình ảnh mô phỏng của một đám mây bụi tiền hành tinh. **Sự hình thành và tiến hóa của Hệ Mặt Trời** bắt đầu từ cách đây khoảng 4,6 tỷ năm với sự suy sụp
nhỏ| Một nghệ sĩ vẽ lại đám mây Oort và [[vành đai Kuiper (hình nhỏ) ]] **Tyche** là một hành tinh khí khổng lồ giả thuyết nằm trong Hệ mặt trời tại đám mây Oort,
**HD 189733 b** là một hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời cách Hệ Mặt Trời khoảng 63 năm ánh sáng trong chòm sao Hồ Ly. Hành tinh này được phát hiện quay quanh ngôi sao
thumb|right|Ảnh chụp trăng tròn qua kính thiên văn kiểu [[Schmidt-Cassegrain 23,5 cm. Nhiều hố va chạm lớn nhìn thấy được ở phía nam bán cầu.]] thumb|Ảnh chụp trăng tròn trong lần nguyệt thực một phần
Hình 1: Minh họa ba định luật [[Johannes Kepler|Kepler đối với quỹ đạo hai hành tinh. (1) Các quỹ đạo là hình elip, với tiêu điểm _ƒ_1 và _ƒ_2 cho hành tinh thứ nhất và