✨Mao Trạch Dân

Mao Trạch Dân

Mao Trạch Dân (; 3 tháng 4 năm 1896 - 27 tháng 9 năm 1943), tự Nhuận Liên (润莲), còn được gọi theo bí danh Chu Bân (周彬), là một nhà cách mạng Trung Quốc. Ông là một trong những lãnh đạo của nhà nước Cộng hòa Xô viết Trung Hoa ở Thụy Kim. Ông cũng là một trong những người em trai của lãnh tụ Trung Quốc Mao Trạch Đông.

Sinh ra tại Tương Đàm, tỉnh Hồ Nam, cũng như anh trai Mao Trạch Đông, Mao Trạch Dân cũng tham gia hoạt động cho Đảng Cộng sản Trung Quốc từ giai đoạn đầu. Thời kỳ Cộng hòa Xô viết Trung Hoa ở Thụy Kim, ông được cử lãnh đạo ngân hàng và làm Bộ trưởng Bộ Kinh tế Quốc dân.

Trong suốt Thế chiến thứ hai, ông được Ủy ban Trung ương đảng gởi tới Bắc Kinh vào năm 1938. Tuy nhiên, trên đường đi, ông và đồng chí Trần Đàm Thu bị quân phiệt Thịnh Thế Tài bắt giữ khi ở Ürümqi, Tân Cương. Mao Trạch Dân bị xử tử vào ngày 27 tháng 9 năm 1943.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mao Trạch Dân** (; 3 tháng 4 năm 1896 - 27 tháng 9 năm 1943), tự **Nhuận Liên** (润莲), còn được gọi theo bí danh **Chu Bân** (周彬), là một nhà cách mạng Trung Quốc.
**Mao Trạch Đông** (phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: _Máo Zédōng_; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), còn được người dân Trung Quốc gọi với tên tôn kính
**Tư tưởng Mao Trạch Đông** (Trung văn phồn thể: 毛澤東思想; Trung văn giản thể: 毛泽东思想; âm Hán Việt: Mao Trạch Đông tư tưởng), hay còn gọi là **chủ nghĩa Mao** (), là kết quả của
nhỏ|Chân dung Mao tại Quảng trường Thiên An Môn **Sùng bái cá nhân Mao Trạch Đông** là một phần nổi bật trong quá trình lãnh đạo của Chủ tịch Mao Trạch Đông đối với Cộng
**Mao Trạch Kiến** hay còn được gọi là **Mao Trạch Hồng** (5 tháng 10 năm 1905 - 29 tháng 8 năm 1929) là em họ của Mao Trạch Đông người đã bị xử tử bởi
** Mao Trạch Đàm ** (25 tháng 9 năm 1905 - 25 tháng 4 năm 1935) là em trai của Mao Trạch Đông. Ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1923. Năm 1927,
**_Đời tư của Mao Chủ tịch_** hay **_Cuộc sống riêng tư của Chủ tịch Mao_** hay **_Bác sĩ riêng của Mao_** là một cuốn sách hồi ký của Lý Chí Thỏa (1919-1995), từng là bác
**Nhà kỷ niệm Mao Chủ tịch** (giản thể: 毛主席纪念堂, phồn thể: 毛主席紀念堂, bính âm: _Máo Zhǔxí Jìniàntáng_, Hán Việt: _Mao chủ tịch Kỷ niệm đường_), tiếng Việt thường gọi là **Lăng Mao Trạch Đông**. Đây
**_Báo cáo khảo sát phong trào nông dân Hồ Nam_** () hoặc **_Khảo sát về phong trào nông dân ở Hồ Nam_** tháng 3 năm 1927, thường gọi là **Báo cáo Hồ Nam**, là một
nhỏ|Cô gái cầm câu nói của Mao Chủ tịch (1968) **_Mao chủ tịch ngữ lục_** (), còn được gọi là **_Mao Trạch Đông ngữ lục_** (毛澤東語錄) hoặc gọi tắt là **_Mao ngữ lục_**, là sách
**Mao Di Xương** (毛贻昌; 15 tháng 10 năm 1870—23 tháng 1 năm 1920), tự **Thuận Sinh** (順生), hiệu **Lương Bật** (良弼), là một người nông dân và buôn bán ngũ cốc người Trung Quốc và
**Mao Ngạn Thanh** (chữ Hán: 毛岸青; 23 tháng 11 năm 1923 tại Hồ Nam – 23 tháng 3 năm 2007) là con trai thứ hai của Chủ tịch Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa Mao
**Mao Ngạn Anh** (; 24 tháng 10 năm 1922 – 25 tháng 11 năm 1950) là con trai cả của Mao Trạch Đông và Dương Khai Tuệ. Được đào tạo tại Moskva và là một
nhỏ|Bích chương tuyên truyền cho một Công xã nhân dân lý tưởng. **Công xã nhân dân** (tiếng Trung Quốc: 人民公社, _nhân dân công xã_) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trước kia là cấp
**Đài tưởng niệm Mao Chủ tịch thị sát Công xã Bắc Viên** () là di tích lịch sử ở thành phố Tế Nam, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Đài tưởng niệm này nhằm kỷ niệm
**Chuyên chính dân chủ nhân dân** là sự thống trị về chính trị của nhân dân, bao gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc và các cá nhân thân sĩ,
Trong nhiều thập kỷ, trên quan điểm chính trị, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từng được biết đến là một thực thể chính trị đồng nghĩa với Trung Quốc lục địa. Về mặt lịch
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chính thức ra đời ngày 1 tháng 10 năm 1949 với thế hệ lãnh đạo đầu tiên gồm Mao Trạch Đông, Chu Ân Lai, Chu Đức và một số
**Mao Tân Vũ** (, 1970) là một trong các cháu trai của Mao Trạch Đông. Ông là con trưởng của Mao Ngạn Thanh, con trai thứ nhì của Mao Trạch Đông. Mao Ngạn Thanh qua
**Trung Hoa Dân Quốc dời sang Đài Loan** còn được gọi là **Quốc Dân Đảng dời sang Đài Loan** hay **Cuộc rút lui vĩ đại **đề cập đến cuộc di cư của chính phủ Trung
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam** (tiếng Trung: 湖南省人民政府省长, bính âm: _Hú Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Hồ Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu cử bởi Đại
**Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc** (), viết tắt **Chính Hiệp Toàn quốc** () hoặc **Ủy ban Toàn quốc Chính Hiệp** (), là tổ chức cấp quốc
**Chủ nghĩa Dân chủ Mới**, hay **Cách mạng Dân chủ Mới**, là một hình thức dân chủ trong chủ nghĩa Marx, dựa trên lý luận “Liên minh bốn giai cấp” của Mao Trạch Đông trong
thumb|Đội nghi lễ của [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc trong lễ phục mùa hè kiểu 14 tại Lễ duyệt binh Ngày chiến thắng tại Moskva năm 2015.]] **Quân hàm Quân Giải phóng Nhân
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
**Chủ nghĩa Tam Dân** hay **Học thuyết Tam Dân** (phồn thể: 三民主義, giản thể: 三民主义) là một cương lĩnh chính trị do Tôn Dật Tiên đề xuất, với tinh thần biến đất nước Trung Hoa
**Các phong trào dân chủ tại Trung Quốc** là một loạt các phong trào chính trị được tổ chức lỏng lẻo, trong và ngoài Trung Quốc, chống lại sự hệ thống đơn đảng của Đảng
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
**Sự phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Hoa** () là khẩu hiệu chính trị được Đảng Cộng sản Trung Quốc sử dụng nhằm thể hiện mục tiêu đã nêu là tăng cường sức
**Campuchia Dân chủ** (, ; còn gọi là **Kampuchea**, , _Kămpŭchéa_) là tên chính thức của nhà nước Campuchia từ năm 1976 đến năm 1979, dưới sự cai trị của Pol Pot và Đảng Cộng
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
**Lãnh đạo Đảng và Nhà nước** là thuật ngữ chính trị được sử dụng trên các phương tiện truyền thông về các lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản và Nhà nước Trung Quốc.Tại
**Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ** ( (БНМАУ), Tập tin:Mongolian People's Republic.svg, _Bügd Nairamdakh Mongol Ard Uls (BNMAU)_) là một nhà nước xã hội chủ nghĩa tồn tại ở vùng Đông Á từ năm 1924
**Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Quốc** hay **Hải quân Trung Quốc** () là lực lượng hải quân của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quy mô tổ chức của Hải quân
**Đảng Nhân dân Cách mạng Lào** là đảng cầm quyền ở Lào theo Hiến pháp. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào chính thức thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1955. Đảng đã lãnh
**_Nhân Dân nhật báo_** (tiếng Hoa: 人民日报; bính âm: _Rénmín Rìbào_; tiếng Anh: **_People's Daily_**) là một tờ báo ra hàng ngày ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. _Nhân Dân nhật báo_ là một
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Phái phản động Quốc dân Đảng** () còn gọi là **Chính phủ phái phản động Quốc dân Đảng** Tuy nhiên, vào thời điểm đó, "Tuyên bố của Đảng Cộng sản Trung Quốc về vụ Tưởng
thumb|[[Lăng Hoàng Đế|Miếu Hiên Viên thờ Hoàng Đế ở Hoàng Lăng, Thiểm Tây]] thumb|Miếu [[Thành hoàng ở Mã Công, Đài Loan]] thumb|Điện thờ trong Ngũ Công Tự ở [[Hải Khẩu, Hải Nam]] **Tín ngưỡng dân
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Nội Mông Cổ** (Tiếng Trung Quốc: **内蒙古自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Nèi Méng Gǔ Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, _Nội Mông Cổ tự trị Khu Nhân dân
**Chủ tịch Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** (Tiếng Trung Quốc: **西藏自治区人民政府主席**, Bính âm Hán ngữ: _Xī Zàng Zìzhìqū Rénmín Zhèngfǔ Zhǔxí_, Từ Hán - Việt: _Tây Tạng tự trị Khu Nhân
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Sơn Tây** (Tiếng Trung Quốc: **山西省人民政府省长**, Bính âm Hán ngữ: _Shān Xī xǐng Rénmín Zhèngfǔ Shěng zhǎng,_ Từ Hán - Việt: _Sơn Tây tỉnh Nhân dân Chính phủ
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh An Huy** (tiếng Trung: 安徽省人民政府省长, bính âm: _Ān Huī xǐng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _An Huy_ _tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) gọi tắt là **Tỉnh trưởng
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Vân Nam** (Tiếng Trung Quốc: 云南省人民政府省长, Bính âm Hán ngữ: _Yún Nán shěng rénmín zhèngfǔ shěng zhǎng_, _Vân Nam tỉnh Nhân dân Chính phủ Tỉnh trưởng_) được bầu
**Ngân hàng Trung ương Trung Hoa Dân Quốc**, tên trước đây là **Trung ương Ngân hàng** () là ngân hàng trung ương của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan). Cần lưu ý không nên nhầm
**Đại tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc** (), còn gọi là **Thập đại tướng quân** (十大将军) là 10 tướng lĩnh cao cấp đầu tiên và duy nhất trong lịch sử Quân Giải phóng
**Dân tộc Trung Hoa** () là một thuật từ chính trị gắn liền với lịch sử Trung Quốc về chủng tộc và xây dựng dân tộc. ý niệm "Ngũ tộc cộng hòa" này được Tôn
**Nhà xuất bản Nhân dân Cam Túc** () là nhà xuất bản của Trung Quốc tọa lạc tại số 520, đường Nam Tân Hà Đông thành phố Lan Châu tỉnh Cam Túc, mã ISBN 7-226.
** Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc** () gọi tắt **Chủ tịch Chính Hiệp Toàn Quốc** () là chức vụ quan trọng nhất cấu thành