✨Maniraptora

Maniraptora

Maniraptora là một nhánh khủng long đuôi rỗng bao gồm các loài chim và khủng long không biết bay. Nhánh này bao gồm phân nhóm chính Avialae, Deinonychosauria, Oviraptorosauria và Therizinosauria. Ornitholestes và Alvarezsauroidea thường cũng được xem thuộc nhánh này.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Maniraptora** là một nhánh khủng long đuôi rỗng bao gồm các loài chim và khủng long không biết bay. Nhánh này bao gồm phân nhóm chính Avialae, Deinonychosauria, Oviraptorosauria và Therizinosauria. _Ornitholestes_ và Alvarezsauroidea thường
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Coelurosauria** (, từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "thằn lằn đuôi rỗng") là nhánh chứa tất cả các khủng long theropod có quan hệ họ hàng gần gũi với các loài chim hơn là
**_Theropoda_** (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn _(saurischia)_, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
**_Caudipteryx_** (có nghĩa là "lông đuôi") là một chi khủng long theropoda kích thước cỡ con công sống vào thời kỳ Aptia vào đầu kỷ Phấn Trắng (khoảng 124,6 triệu năm trước). Chúng có lông
**Kỷ Phấn trắng** hay **kỷ Creta** (phiên âm tiếng Việt: **Krêta**) là một kỷ địa chất chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145 triệu năm trước
**Oviraptoridae** là một họ khủng long Maniraptora giống chim, ăn thực vật hoặc ăn tạp. Oviraptoridae đặc trưng bởi cái mỏ không răng, giống vẹt, và trong một số trường hợp, mào trên đầu. Chúng
**_Epidexipteryx_** ("phô diễn lông vũ") là một chi khủng long Paraves nhỏ, được biết tới từ một mẫu vật hóa thạch tại Institute of Vertebrate Paleontology and Paleoanthropology ở Bắc Kinh. _Epidexipteryx_ đại diện cho