✨Magnesia trắng

Magnesia trắng

Magnesia trắng là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật màu đen và chứa mangan. =Lịch sử= Magnesia trắng lần đầu tiên tìm thấy ở vùng Macnhedia thời cổ Hy Lạp.Magnesia trắng được đặt theo tên của trận Magnesia, nổ ra năm 190 TCN gần Magnesia ad Sipylum, vùng Lybia (ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ).Nó cón có một tên khác là "Magnesia lithos" nghĩa là đá manhe. Magnesia trắng là tên gọi cũ của đá Pericla. =Cấu tạo và tính chất= Đá Magnesia trắng lấy từ khu vực Magnesia ở Anatolia cổ đại chứa cả magiê oxide lẫn magiê cacbonat, nước cũng như các loại oxide sắt (như magnetit). Vì thế các loại đá này, được gọi là đá Magnesia thời cổ đại, với các tính chất từ tính là nguồn gốc của các từ trong một số ngôn ngữ phương Tây để chỉ nam châm (magnet) và từ tính(magnetism). Magnesia trắng thông thường được tìm thấy trong đá hoa được sinh ra do sự biến chất của các dạng đá vôi đolomit. Nó rất dễ bị biến đổi thành brucit theo các điều kiện môi trường gần bề mặt. =Xem thêm= Khoáng vật silicat.

Khoáng vật phosphat.

Nitrat.

Danh sách khoáng vật.

Pericla.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Magnesia trắng** là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật
**Magnesia trắng** là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật
**Trận Magnesia** nổ ra năm 190 TCN gần Magnesia ad Sipylum, trên vùng đất của Lydia (ngày nay là Thổ Nhĩ Kỳ) giữa người La Mã do chấp chính quan Lucius Cornelius Scipio và người
**Phalanx** (tiếng Hy Lạp cổ: _φάλαγξ_, tiếng Hy Lạp hiện đại: _φάλαγγα_, phiên âm: _phālanga_, số nhiều: _φάλαγγες_, phiên âm: _phālanges_), thường được chuyển ngữ Việt là **Phương trận**, là một đội hình quân sự
**Magnesi** (tiếng Việt: _Magiê_, Latinh: _Magnesium_) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Mg** và số nguyên tử bằng 12. ## Thuộc tính Magnesi là kim loại tương
Lực lượng **Argyraspides** (trong tiếng Hy Lạp: Ἀργυράσπιδες "Những chiếc khiên bạc"), là một bộ phận thuộc quân đội Macedonia của Alexander Đại đế, họ đã được gọi như vậy vì họ mang những tấm
thumb|333x333px|Tạo hình cataphract thời kỳ [[Sassanid, hoàn toàn phủ giáp kín thân ngựa chiến và kị sĩ. Chú ý là kị sĩ mặc giáp lưới.|alt=]] **Cataphract** hay **thiết kỵ** là một loại kỵ binh nặng
thumb|Tranh Bà Triệu cưỡi voi **Voi chiến** là voi được huấn luyện dưới sự chỉ huy của con người để giao chiến. Mục đích chính là tấn công đối phương, giày xéo và phá vỡ
**Vương quốc Hy Lạp-Bactria** cùng với vương quốc Ấn-Hy Lạp là các vương quốc nằm ở cực đông của thế giới Hy Lạp hóa, vương quốc này tồn tại từ năm 256 cho tới năm
nhỏ|phải|Một con chó nghiệp vụ của [[quân đội Mỹ, với chế độ huấn luyện bài bản, chuyên nghiệp, những con chó nghiệp vụ thuần thục có thể khống chế đối tượng ngay cú bổ nhào
**Đế chế Parthia** hay còn được gọi là **Đế chế Arsaces** (247 TCN – 224 CN) (tiếng Việt trong một số tài liệu Phật giáo còn dịch Parthia là **An Tức**) là một quốc gia
**Macedonia** (; ), còn được gọi là **Macedon** (), là một vương quốc cổ đại nằm ở ngoài rìa phía bắc của nền văn minh Hy Lạp Cổ xưa và Hy Lạp Cổ điển, và
**Quân đội Seleukos **là quân đội của vương quốc Seleukos, một trong rất nhiều quốc gia Hy Lạp, nổi lên sau cái chết của Alexandros Đại đế. Giống như chính các quân đội Hy Lạp
nhỏ|Bản đồ cho thấy Đế quốc La Mã (màu tím) và Parthia (màu vàng) cùng nhau chia sẻ [[Đế quốc Seleukos (màu xanh ở giữa) và qua đó giúp họ trở thành quốc gia mạnh
nhỏ|350x350px| _Khảm Alexander_ mô tả [[trận Issus, từ nhà Faun, Pompeii.]] **Hetairoi** () là những kỵ binh tinh nhuệ của quân đội Macedonia kể từ thời điểm vua Philip II của Macedonia, hiểu theo tiếng
nhỏ|phải|[[Ngựa là loài được thuần hóa để sử dụng trong chiến tranh từ sớm, là động vật gắn liền với chiến trường, trận địa, với các vị danh tướng]] **Động vật trong quân sự**, **chiến
**Alexandros III của Macedonia** (, ), thường được biết đến rộng rãi với cái tên **Alexander Đại đế** (tiếng Hy Lạp: _Megas Alexandros_, tiếng Latinh: _Alexander Magnus_), hay còn được một số tài liệu tiếng
**Hannibal**, **con trai của Hamilcar Barca**(sinh năm 247 trước Công nguyên - mất 183 trước Công nguyên), là một tướng lĩnh và nhà chiến thuật quân sự người Carthage. Chữ "Hannibal" nghĩa là "niềm vui
nhỏ|"[[Capitoline Brutus", một bức tượng chân dung có thể miêu tả Lucius Junius Brutus, người đã lãnh đạo cuộc nổi dậy chống lại vị vua cuối cùng của Rome và là người sáng lập ra
**Vương quốc Ấn-Hy**, **Vương quốc Ấn-Hy Lạp** hay **Vương quốc Graeco-Ấn Độ**, còn được gọi trong lịch sử là **Vương quốc Yavana** (Yavanarajya), là một vương quốc Hy Lạp thời kỳ Hy hóa bao gồm
**Trận Salamis** (tiếng Hy Lạp cổ: Ναυμαχία τῆς Σαλαμῖνος, _Naumachia tēs Salaminos_), là một trận hải chiến giữa các thành bang Hy Lạp và đế quốc Ba Tư vào năm 480 TCN ở một eo
Đây là danh sách các khoáng vật. Một số khoáng vật có nhiều tên gọi khác nhau được chú thích (nhóm khoáng vật). ## A :Các dạng không được xếp * Agat (một dạng của
**Trận Raphia** (_Rafah_) hay còn gọi là trận Gaza, là trận đánh diễn ra vào ngày 22 tháng 6 năm 217 TCN, tại vùng Rafah, gần Gaza, giữa các lực lượng của Ptolemaios IV, vua
**Nemrut** hoặc **Nemrud** (; ; ) là một ngọn núi cao nằm ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ. Gần đỉnh núi là một khu vực rất đáng chú ý với những bức tượng lớn hình
**Cuộc xâm lược Hy Lạp lần thứ hai của Ba Tư** là một giai đoạn của cuộc chiến tranh Hy Lạp-Ba Tư diễn ra dưới đời vua Ba Tư Xerxes I từ năm 480–479 TCN.
**Ephesus** (; Đền này có thể đã được xây dựng lại hoặc sửa chữa, nhưng điều này không chắc chắn, vì lịch sử sau đó của nó không được rõ ràng. Hoàng đế Constantinus Đại
**Caroline của Braunschweig-Wolfenbüttel** (tiếng Đức: _Caroline Amalie Elisabeth von Braunschweig-Wolfenbüttel_; 17 tháng 5 năm 1768 - 7 tháng 8 năm 1821) là Vương hậu của Vương quốc Liên hiệp Anh và Hannover với tư cách
**Lanthan** (tiếng Latinh: **Lanthanum**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **La** và số nguyên tử 57. ## Đặc trưng trái|nhỏ|Lanthan. Lanthan là kim loại màu trắng bạc, thuộc về nhóm 3 trong
[[Hình:Diadochen1.png|nhỏ|phải|float| Các vương quốc của Diadochi sau trận Ipsus, khoảng năm 301 trước Công nguyên. Other ]] **Thời kỳ Hy Lạp hóa** (từ Ελληνισμός _hellēnismós_ trong tiếng Hy Lạp) là một giai đoạn trong lịch
**Ioannes III Doukas Vatatzes**, (, _Iōannēs III Doukas Vatatzēs_, khoảng 1193, Didymoteicho – 3 tháng 11, 1254, Nymphaion), là Hoàng đế Nicaea trị vì từ năm 1222 đến năm 1254. Kế vị ông là người
nhỏ|Các Argonaut, 460–450 TCN, [[Viện bảo tàng Louvre|Louvre (G 341).]] nhỏ|Tàu _Argo_, tranh vẽ của Konstantinos Volanakis (1837–1907). **Argonaut** ( _Argonautai_) là một nhóm các anh hùng trong thần thoại Hy Lạp. Trong những năm