Sẳng (Danh pháp khoa học: Macrophthalmus) là một chi cua biển trong họ Macrophthalmidae.
Các loài
Chi này gồm các loài:
; Chaenostoma Stimpson, 1858
Macrophthalmus boscii Audouin, 1826
Macrophthalmus dentatus Stimpson, 1858
Macrophthalmus punctulatus Miers, 1884
; Euplax H. Milne-Edwards, 1852
Macrophthalmus leptophthalmus (H. Milne-Edwards, 1852)
Macrophthalmus dagohoyi Mendoza & Ng, 2007
; Hemiplax Heller, 1865
Macrophthalmus hirtipes (Jacquinot in Hombron & Jacquinot, 1846)
; Macrophthalmus Desmarest, 1823
Macrophthalmus abbreviatus Manning & Holthuis, 1981
Macrophthalmus banzai Wada & K. Sakai, 1989
Macrophthalmus brevis (Herbst, 1804)
Macrophthalmus ceratophorus Sakai, 1969
Macrophthalmus consobrinus Nobili, 1906
Macrophthalmus convexus Stimpson, 1858
Macrophthalmus crassipes H. Milne-Edwards, 1852
Macrophthalmus darwinensis Barnes, 1971
Macrophthalmus gallardoi Serène, 1971
Macrophthalmus graeffei A. Milne-Edwards, 1873
Macrophthalmus grandidieri A. Milne-Edwards, 1867
Macrophthalmus hilgendorfi Tesch, 1915
Macrophthalmus laevimanus H. Milne-Edwards, 1852
Macrophthalmus latipes Borradaile, 1902
Macrophthalmus malaccensis Tweedie, 1937
Macrophthalmus microfylacas Nagai, Watanabe & Naruse, 2006
Macrophthalmus milloti Crosnier, 1965
Macrophthalmus parvimanus Guérin, 1834
Macrophthalmus philippinensis Serène, 1971
Macrophthalmus sandakani Rathbun, 1907
Macrophthalmus serenei Takeda & Komai, 1991
Macrophthalmus sulcatus H. Milne-Edwards, 1852
Macrophthalmus telescopicus Owen, 1839
Macrophthalmus tomentosus Eydoux & Souleyet, 1842
Macrophthalmus transversus (Latreille, 1817)
; Mareotis Barnes, 1967
Macrophthalmus abercrombiei Barnes, 1966
Macrophthalmus crinitus Rathbun, 1913
Macrophthalmus definitus Adams & White, 1849
Macrophthalmus depressus Rüppell, 1830
Macrophthalmus frequens Tai & Song, 1984
Macrophthalmus japonicus (De Haan, 1835)
?Macrophthalmus laevis A. Milne-Edwards, 1867
Macrophthalmus pacificus Dana, 1851
Macrophthalmus teschi Kemp, 1919
Macrophthalmus tjiljapensis Pretzmann, 1974
Macrophthalmus tomentosus Eydoux & Souleyet, 1842
Macrophthalmus setosus H. Milne-Edwards, 1852
; Paramareotis Komai, Goshima & Murai, 1995
Macrophthalmus boteltobagoe Sakai, 1939
Macrophthalmus erato De Man, 1888
Macrophthalmus holthuisi Serène, 1973
Macrophthalmus quadratus A. Milne-Edwards, 1873
; Tasmanoplax Barnes, 1967
Macrophthalmus latifrons Barnes, 1967
; Venitus Barnes, 1967
Macrophthalmus barnesi Serène, 1971
Macrophthalmus dentipes Lucas in Guérin-Méneville, 1836
Macrophthalmus gastrodes Kemp, 1915
Macrophthalmus latreillei (Desmarest, 1822)
Macrophthalmus leptophthalmus H. Milne-Edwards, 1852
Macrophthalmus serratus Adams & White, 1849
*Macrophthalmus vietnamensis Serène, 1971
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sẳng** (Danh pháp khoa học: **_Macrophthalmus_**) là một chi cua biển trong họ Macrophthalmidae. ## Các loài Chi này gồm các loài: ; _Chaenostoma_ Stimpson, 1858 *_Macrophthalmus boscii_ Audouin, 1826 *_Macrophthalmus dentatus_ Stimpson, 1858 *_Macrophthalmus
**_Pristipomoides macrophthalmus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pristipomoides_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1848. ## Từ nguyên Từ định danh _macrophthalmus_ được được ghép
**_Hydrolagus macrophthalmus_** (tên tiếng Anh _bigeye chimaera_) là một loài cá thuộc họ Chimaeridae. Nó được tìm thấy ở Chile và có thể Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng biển mở.
**_Lethrinops macrophthalmus_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó là loài đặc hữu của Malawi. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. ## Nguồn * Kasembe, J. 2005. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/61046/all Lethrinops
**_Araeoncus macrophthalmus_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Araeoncus_. _Araeoncus macrophthalmus_ được František Miller miêu tả năm 1970.
**_Triaeris macrophthalmus_** là một loài nhện trong họ Oonopidae. Loài này thuộc chi _Triaeris_. _Triaeris macrophthalmus medius_ được Lucien Berland miêu tả năm 1914.
**_Triaeris macrophthalmus_** là một loài nhện trong họ Oonopidae. Loài này thuộc chi _Triaeris_. _Triaeris macrophthalmus cryptops_ được Lucien Berland miêu tả năm 1914.
**_Triaeris macrophthalmus_** là một loài nhện trong họ Oonopidae. Loài này thuộc chi _Triaeris_. _Triaeris macrophthalmus_ được Lucien Berland miêu tả năm 1914.
**_Oedothorax macrophthalmus_** là một loài nhện trong họ Linyphiidae. Loài này thuộc chi _Oedothorax_. _Oedothorax macrophthalmus_ được George Hazelwood Locket & Anthony Russell-Smith miêu tả năm 1980.
**_Temnocerus macrophthalmus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Rhynchitidae. Loài này được Schaeffer miêu tả khoa học năm 1908.
**_Meristogenys macrophthalmus_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Malaysia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Tomoderus macrophthalmus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Anthicidae. Loài này được Uhmann miêu tả khoa học năm 2000.
The **Albert lates** (**_Lates macrophthalmus_**) là một loài cá thuộc họ Latidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
**_Rhamphochromis macrophthalmus_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, and Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
**_Pseudotropheus macrophthalmus_** là một loài cá thuộc họ Cichlidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, và Tanzania. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
**_Acanthoscelides macrophthalmus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Schaeffer miêu tả khoa học năm 1907.
**_Phalloniscus macrophthalmus_** là một loài chân đều trong họ Dubioniscidae. Loài này được Lemos de Castro miêu tả khoa học năm 1961.
**_Synstrophus macrophthalmus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Tetratomidae. Loài này được Reitter miêu tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**_Sulenus macrophthalmus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Ophthalmemeopedus macrophthalmus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**Macrophthalmidae** là danh pháp khoa học của một họ cua. ## Các chi Tính đến năm 2019 họ này gồm 3 phân họ với 13 chi và 76 loài đã biết. * Phân họ Ilyograpsinae
Danh sách các loài nhện trong họ Oonopidae. ## Anophthalmoonops _Anophthalmoonops_ Benoit, 1976 * _Anophthalmoonops thoracotermitis_ Benoit, 1976 * ## Antoonops _Antoonops_ Fannes & Jocqué, 2008 * _Antoonops bouaflensis_ Fannes & Jocqué, 2008 * _Antoonops
**Họ Cá hố** (tên khoa học: **_Trichiuridae_**) là một họ chứa khoảng 44-45 loài cá biển săn mồi, theo truyền thống xếp trong phân bộ Scombroidei của bộ Perciformes. Trong tiếng Anh, một vài loài
**Họ Cá bơn vỉ**, tên khoa học **Bothidae**, là một họ cá bơn. Chúng còn được gọi là "cá bơn mắt trái" (tiếng Anh: _lefteye flounders_) bởi vì hầu hết các loài nằm dưới đáy
**Getbol, các bãi triều của Hàn Quốc** bao gồm 4 phần riêng biệt nằm trên bờ biển phía tây nam và nam thuộc các tỉnh Chungcheong Nam, Jeolla Bắc và Jeolla Nam của Hàn Quốc,
**Họ Cá vây tua**, **họ Cá nhụ**, **họ Cá thiên đường**, **họ Cá chét** hoặc **họ Cá phèn nước ngọt** (danh pháp khoa học: **_Polynemidae_**) là một họ chủ yếu là cá biển, trừ chi
**Họ Cá tuyết sông** (danh pháp khoa học: **_Lotidae_**) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là _cá tuyết đá_, _cá moruy_, bao gồm khoảng 21-23 loài trong 6
**Họ Cá cháo lớn** (danh pháp khoa học: **_Megalopidae_**) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển. Khi bơi trong các vùng nước thiếu oxy, cá cháo lớn có thể hít
__NOTOC__ **_Lethrinops_** là một chi cá trong họ Cichlidae, là đặc hữu của hồ Malawi ở Đông Phi. ## Các loài Có 24 loài: * _Lethrinops albus_ Regan, 1922 * _Lethrinops altus_ Trewavas, 1931 *
**Chi Cá hồi trắng** (danh pháp khoa học: **_Coregonus_**), là một chi cá trong họ Cá hồi (_Salmonidae_). Loài điển hình là cá hồi trắng (_C. lavaretus_). Tên gọi chung và phổ biến của các
**Chi Cá chát** (tên khoa học **_Acrossocheilus_**) là một chi cá nước ngọt thuộc phân họ Cá bỗng (Barbinae), họ Cyprinidae (họ Cá chép). ## Hình thái học Chiều dài thân tối đa của các
**_Acanthoscelides_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Anthicidae. Chi này được miêu tả đầu tiên năm 1905 bởi Schilsky. ## Các loài * _Acanthoscelides aequalis_ (Sharp, 1885) * _Acanthoscelides alboscutellatus_ (Horn, 1873) *
**_Hydrolagus_** là một chi cá trong họ Chimaeridae. ## Các loài Chi này có các loài sau: * _Hydrolagus africanus_ * _Hydrolagus alberti_ * _Hydrolagus barbouri_ * _Hydrolagus lemures_ * _Hydrolagus macrophthalmus_ * _Hydrolagus mitsukurii_
**Họ Cá hồng** (danh pháp: **Lutjanidae**) là một họ cá thuộc bộ Cá vược đa số sống ở đại dương trừ một số loài sống ở khu vực cửa sông và tìm mồi nơi nước
**_Propsephus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1921 bởi Hyslop. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Propsephus adeloceroides_ Schwarz *
**_Triaeris_** là một chi nhện trong họ Oonopidae. ## Các loài * True species of _Triaeris_ :*_Triaeris fako_ Platnick et al., 2012 – Cameroon :*_Triaeris ibadan_ Platnick et al., 2012 – Nigeria :*_Triaeris menchum_ Platnick
**Centropomidae** là một họ cá vây tia. FishBase coi họ này thuộc về bộ Cá vược (Perciformes). Tuy nhiên, gần đây người ta coi là họ này xếp ở vị trí không xác định trong
Chi **_Periclimenes_** là một chi động vật có các loài tôm sống cộng sinh với các loài động vật lớn hơn, phổ biến nhất là hải quỳ, một số cộng sinh với san hô, sao
**_Rhamphochromis_** là một chi cá thuộc họ Cichlidae đặc hữu lưu vực hồ Malawi, bao gồm hồ chính, hồ Malombe, hồ Chilingali, phá Chia và thượng nguồn sông Shire. Chúng phần đông xuất hiện ở
**_Dentex_** là một chi cá trong Họ Cá tráp (Sparidae). Chi này gồm có 10 loài được công nhận trong đó loài đặc trung của chi này là Dentex dentex (Dentex thông thường) sống ở
**_Anastoechus_** là một chi ruồi thuộc họ Bombyliidae. Có ít nhất 90 loài được mô tả thuộc chi _Anastoechus_. ## Loài Có 90 loài thuộc chi _Anastoechus_: * _Anastoechus aberrans_ Paramonov, 1940 c g
**_Xiphonectes_** là một chi cua thuộc họ Portunidae. Các thành viên của chi này phân bố ở nhiều vùng biển ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. ## Các loài * _Xiphonectes aculeatus_ Koch
**_Pristipomoides_** là một chi cá biển trong họ Cá hồng. Chi này được lập ra bởi Pieter Bleeker vào năm 1852. ## Từ nguyên Hậu tố _oides_ trong tên gọi của chi trong tiếng Latinh
**Cá chép mỡ châu Phi** (Danh pháp khoa học: **_Alestes_**) là một chi cá trong họ Alestidae thuộc bộ cá chép mỡ Characiformes được tìm thấy trên lục địa châu Phi. Trước đây chúng có
**_Laeops_** là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes được tìm thấy ở các vùng biển Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, chúng sống ở các vùng nước sâu
**_Symphurus_** là một chi cá trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae thuộc bộ cá thân bẹt được tìm thấy ở vùng biển Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương ## Các loài
**_Trigonectes_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 06 loài cá được ghi nhận
**Chi Cá gộc**, tên khoa học **_Polydactylus_**, là một chi cá trong họ _Polynemidae_, thường xuất hiện ở Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và cả Thái Bình Dương. ## Các loài * _Polydactylus approximans_,
**_Syngnathus_** là một chi cá chìa vôi trong họ Syngnathidae. Chúng sinh sống ở biển, nước lợ và đôi khi ở nước ngọt. ## Loài Hiện có 32 loài được công nhận trong chi này:
**Họ Cá cát** (danh pháp khoa học: **Ammodytidae**) là một họ cá biển, theo truyền thống xếp trong phân bộ Trachinoidei của bộ Cá vược (Perciformes), nhưng các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng