✨Maai

Maai

, dịch đơn giản là "khoảng cách", "cự ly", là một thuật ngữ võ thuật Nhật Bản đề cập đến không gian giữa hai đối thủ trong chiến đấu; một cách trang trọng, là "khoảng cách giao chiến". Nó là một khái niệm phức tạp, kết hợp không chỉ khoảng cách giữa các đối thủ, mà còn là thời gian để vượt qua khoảng cách, góc độ và nhịp điệu của đòn tấn công. Maai, một cách cụ thể, là vị trí chính xác mà từ đó một đối thủ có thể tấn công người kia, sau khi phân tích các yếu tố phía trên. Ví dụ, maai của một đối thủ nhanh hơn thường xa hơn so với của một đối thủ chậm hơn mình. Đối với một đối thủ, sẽ là lý tưởng nhất khi duy trì được maai trong khi ngăn cản được người khác làm như vậy, có nghĩa là họ có thể tấn công trước khi đối phương có thể làm vậy (thay vì cả hai đều tấn công đồng thời, hoặc bị đánh mà không có khả năng tấn công lại).

Các loại

Trong kendo, maai có một cách diễn giải cụ thể hơn. Về tự nhiên, các thuật ngữ có liên quan đến khoảng cách được duy trì giữa hai đối thủ. Khi maai được hiểu là khoảng cách thực tế giữa các đối thủ, có ba loại:

Tōma (Tō-ma) — khoảng cách dài

Issoku ittō-no-maai (Itto-ma) — khoảng cách một bước chân, tương đương với một đường chém của kiếm, cũng gọi là chū-ma — khoảng cách trung bình

Chika-ma — khoảng cách ngắn

Itto-ma là khoảng cách bằng một bước chân để thực hiện một đòn tấn công. Nó dài khoảng hai mét giữa các đối thủ; từ đó mỗi người chỉ cần bước thêm một bước để tấn công người kia. Thông thường, hầu hết các kỹ thuật đều được bắt đầu ở khoảng cách này. Chika-ma là khoảng cách hẹp hơn itto-ma (khoảng cách ngắn/gần), và to-ma thì rộng hơn (khoảng cách dài/xa). Tại to-ma, có một khoảng thời gian nhỏ để cho phép phản ứng được thực hiện chống lại một cuộc tấn công của đối phương. Nhưng tại issoku itto-no-ma, hầu như không có khoảng thời gian nào cả, do đó ở khoảng cách này sự chú ý của một người phải luôn duy trì sự cảnh giác và không gián đoạn.

Thời gian

Trong các thuật ngữ về thời gian, maai liên quan đến những quãng ý thức mang tính tạm thời, được thể hiện trong tâm trí của đối phương. Mở rộng hơn nữa, nó còn bao hàm khái niệm kyo-jitsu (sự trống rỗng-đầy của Ki). Những quãng ngắn của tâm trí này, và kyo-jitsu, chúng ta có thể gọi là 'kokoro-no-maai' (khoảng cách về tinh thần). Ý nghĩa của kokoro-no-maai là, mặc dù khoảng cách vật lý giữa các đối thủ có thể có lợi lẫn nhau, khoảng cách về tinh thần được sở hữu bởi các cá nhân sẽ xác định ai sẽ có được lợi thế quyết định.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
, dịch đơn giản là "khoảng cách", "cự ly", là một thuật ngữ võ thuật Nhật Bản đề cập đến không gian giữa hai đối thủ trong chiến đấu; một cách trang trọng, là "khoảng
**_Chostonectes maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Balke miêu tả khoa học năm 1995.
**_Sphaerarthrum maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cantharidae. Loài này được Wittmer miêu tả khoa học năm 1969.
**_Melaneros maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Lycidae. Loài này được Bocáková miêu tả khoa học năm 1997.
**_Hydrovatus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Biström miêu tả khoa học năm 1997.
**_Aphanocephalus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Discolomatidae. Loài này được John miêu tả khoa học năm 1967.
**_Aspidispa maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gressitt miêu tả khoa học năm 1963.
**_Arthrotus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gressitt & Kimoto miêu tả khoa học năm 1963.
**_Basilepta maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Kimoto & Gressitt miêu tả khoa học năm 1982.
**_Trachusa maai_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Mavromoustakis mô tả khoa học năm 1953.
**_Callistola maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gressitt miêu tả khoa học năm 1960.
**_Ceratina maai_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shiokawa & Hirashima mô tả khoa học năm 1982.
**_Glyphonyx maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Ôhira miêu tả khoa học năm 1973.
**_Spermophagus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Borowiec miêu tả khoa học năm 1991.
**_Melanotus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Platia & Schimmel miêu tả khoa học năm 2001.
**_Lipotriches maai_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Michener mô tả khoa học năm 1965.
**_Mimastra maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gressitt & Kimoto miêu tả khoa học năm 1936.
**_Micrispa maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Gressitt miêu tả khoa học năm 1963.
**_Megapyga maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Loài này được Kimoto miêu tả khoa học năm 1996.
**_Zorochros maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Ôhira miêu tả khoa học năm 1973.
**_Eubrianax maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Psephenidae. Loài này được Lee, Satô & Yang miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Homoeogenus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Psephenidae. Loài này được Lee & Yang miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Trixagus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Throscidae. Loài này được Cobos miêu tả khoa học năm 1966.
**_Apocryptus maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Megalestes maai_** là loài chuồn chuồn trong họ Synlestidae. Loài này được Chen mô tả khoa học đầu tiên năm 1947.
**_Caenocryptoides maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Colpotrochia maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Enicospilus maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Epirhyssa maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Leptobatopsis maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Sieboldius maai_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Chao mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Ophion maai_** là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae.
**_Tmesisternus maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**_Pidonia maai_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
Các **khái niệm về aikido** là những ý tưởng tạo thành cơ sở triết học hoặc kỹ thuật của bộ môn võ thuật Nhật Bản aikido. ## Aiki _Aiki_ mang nghĩa là người phòng thủ
**_Zorochros_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1859 bởi Thomson. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Zorochros aenigmatosus_ (Dolin, 1995)
**One 31**, biết đầy đủ là **Channel One 31** () và thương hiệu được gọi là **One31** hoặc **One31 HD**, là đài cáp thuộc sở hữu của công ty GMM Grammy. Kênh này gồm có
Loạt truyện manga và phim anime _Shijō Saikyō no Deshi Ken'ichi_ của _Matsuena Syun_ có chủ đề về võ thuật, nên không ngạc nhiên khi trong tác phẩm xuất hiện rất nhiều thuật ngữ về
**_Zeugophora_** là một chi bọ cánh cứng thuộc phân họ Zeugophorinae, họ Megalopodidae. Trong quá khứ, họ Megalopodidae từng được xem là một phân họ của Chrysomelidae. ## Các loài Chi này được ghi nhận
**_Hydrovatus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Dytiscidae. Chi này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1853. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Hydrovatus abraeoides_ Régimbart, 1895 *
**_Chostonectes_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Dytiscidae. Chi này được Sharp miêu tả khoa học năm 1882. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Chostonectes gigas_ (Boheman, 1858) *
nhỏ|Các món điểm tâm dùng kèm với trà tại Hồng Kông. Các món **Điểm tâm** () trong ẩm thực Trung Hoa, hay chi tiết hơn là các món **Điểm tâm Quảng Đông** (còn được viết
**_Melinda_** là một chi ruồi trong họ Calliphoridae. Đây là loài ký sinh trùng ăn bám con ốc _Helicella virgata_, _Goniodiseus rotundata_, còn _Melinda itoi_ là loài ký sinh của ốc _Acusta despecta sieboldiana_. *_Melinda
**_Basilepta_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Baly miêu tả khoa học năm 1860. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Basilepta bacboensis_ Eroshkina, 1994 *
**_Aspidispa_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Baly miêu tả khoa học năm 1869. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Aspidispa albertisii_ Gestro, 1890 *
**_Arthrotus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Motschulsky miêu tả khoa học năm 1857. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Arthrotus abdominalis_ (Chujo, 1962) *
**_Callistola_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Dejean miêu tả khoa học năm 1837. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Callistola angusta_ Gressitt, 1957 *
**_Glyphonyx_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1863 bởi Candèze. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Glyphonyx aberdarensis_ Fleutiaux *
**_Melanotus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1829 bởi Eschscholtz. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Melanotus abdominalis_ (Erichson, 1842)
**_Mimastra_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1865 bởi Baly. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Mimastra alternata_ (Jacoby, 1896)