Lý thuyết mã kép là một lý thuyết về trí nhớ và nhận thức của Allan Paivio. Lý thuyết này có liên quan rất nhiều đến các mô hình trí nhớ nhận thức và được xem là một phần của các nghiên cứu về xử lý thông tin nhận thức – là những mô tả về cách trí óc xử lý thông tin. Lý thuyết này chủ yếu lý giải cách thông tin trực quan được xử lý và lưu trữ trong trí nhớ và cho rằng xử lý thông tin không lời và xử lý thông tin có tầm quan trọng như nhau.
Nội dung cơ bản
Theo lý thuyết này, sự nhận thức của con người gồm có hai hệ thống con. Hai hệ thống này cùng xử lý thông tin được nhận thức. Một hệ thống xử lý các đối tượng không lời như hình ảnh, biểu tượng, hình tượng, … và hệ thống còn lại xử lý các đối tượng thuộc về ngôn ngữ. Hai hệ thống con này có chức năng hoàn toàn khác nhau.
Hệ thống thứ nhất được gọi là Hệ thống Trực quan (Visual System) xử lý và lưu trữ các thông tin hình ảnh, biểu tượng, hình tượng, …
Hệ thống thứ hai được gọi là Hệ thống Từ ngữ (Verbal System) xử lý và lưu trữ các thông tin thuộc ngôn ngữ.
Hai hệ thống này có thể được kích hoạt một cách độc lập với nhau. Sự tương quan và liên hệ của hai hệ thống này chính là sự mã hóa kép thông tin.
Lý thuyết Mã kép có rất nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực nhận thức, bao gồm giải quyết vấn đề, học khái niệm, ngôn ngữ, …
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lý thuyết mã kép** là một lý thuyết về trí nhớ và nhận thức của Allan Paivio. Lý thuyết này có liên quan rất nhiều đến các mô hình trí nhớ nhận thức và được
**Lý thuyết sản xuất** là sự nghiên cứu về quá trình sản xuất, hay là quá trình kinh tế của việc chuyển đổi đầu vào thành đầu ra. Quá trình sản xuất sử dụng các
**Lý thuyết giá trị** hay **thuyết giá trị** là bất kỳ lý thuyết kinh tế nào cố gắng giải thích giá trị trao đổi hoặc giá cả của hàng hóa và dịch vụ. Các câu
Trong vật lý hạt nhân, **phân rã beta kép** là một loại phân rã phóng xạ, trong đó hai neutron đồng thời biến thành hai proton, hoặc ngược lại, bên trong hạt nhân nguyên tử.
**Phân rã beta kép phi neutrino** (**0νββ**) là một quá trình phân rã phóng xạ lý thuyết thường được đề xuất và theo đuổi bằng thực nghiệm sẽ chứng minh bản chất Majorana của hạt
**Josiah Willard Gibbs** (11 tháng 2 năm 1839 - 28 tháng 4 năm 1903) là một nhà khoa học người Mỹ đã có những đóng góp lý thuyết đáng kể cho vật lý, hóa học
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
Trong toán giải tích, **định lý Fubini**, được giới thiệu bởi Guido Fubini (1907), là một kết quả xác định các điều kiện mà theo đó người ta có thể tính toán một tích phân
**Vật lý hạt** là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng. Nó còn được gọi là
:_Bài này nói về một khái niệm vật lý lý thuyết. Xem các nghĩa khác của Ête tại Ête (định hướng)_ **Ête** là một khái niệm thuộc vật lý học đã từng được coi như
**James** **Joseph Sylvester** là nhà toán học người Anh. Ông có nhiều đóng góp cho lý thuyết ma trận, lý thuyết bất biến, lý thuyết số, lý thuyết phân vùng và tổ hợp. Ông là
} Trong sinh học, **tiến hóa** là sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau. Những đặc tính này là sự biểu hiện
**Leonhard Euler** ( , ; 15 tháng 4 năm 170718 tháng 9 năm 1783) là một nhà toán học, nhà vật lý học, nhà thiên văn học, nhà lý luận và kỹ sư người Thụy
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
**Quyết định luận công nghệ** là một lý thuyết giản hóa luận mà giả định rằng công nghệ của xã hội thúc đẩy sự phát triển cấu trúc xã hội và các giá trị văn
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
**Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger** (tiếng Anh: ; ; 12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ
Trong ngôn ngữ học, **thuyết X-bar** (; còn được dịch là **lý thuyết thanh chắn – X**, **lý thuyết X-gạch ngang**, hay **lý thuyết biến thể phạm trù**) là một mô hình ngữ pháp cấu
nhỏ|360x360px|Giá trị điện thế màng _v (t)_ đơn vị milivôn (mV) theo mô hình Hodgkin–Huxley, biểu đồ biểu diễn sự chuyển đổi từ trạng thái tĩnh (điện thế nghỉ) sang trạng thái động (điện thế
nhỏ|phải|Hình ảnh Trái Đất chụp năm 1972. Biểu đồ thời gian lịch sử Trái Đất **Lịch sử Trái Đất** trải dài khoảng 4,55 tỷ năm, từ khi Trái Đất hình thành từ Tinh vân Mặt
**_Sói Thảo Nguyên_** (tựa gốc ) là cuốn tiểu thuyết thứ mười của tác giả người Thụy Sĩ gốc Đức Hermann Hesse. Sách được xuất bản lần đầu tiên ở Đức vào năm 1927 và
**Lãi suất kép** là việc cộng dồn lãi suất vào tổng số tiền gốc của một khoản vay hoặc tiền gửi, hay nói cách khác, là lãi suất trên lãi suất (thay vì lãi đơn
**_Bố già_** (tiếng Anh: **_The Godfather_**) là tên một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn người Mỹ gốc Ý Mario Puzo, được nhà xuất bản G. P. Putnam's Sons xuất bản lần đầu
Trong lĩnh vực cơ học lượng tử, **ký hiệu bra-ket** là biểu diễn chuẩn dùng để mô tả những trạng thái lượng tử. Nó còn có thể dùng để biểu diễn các vector hoặc hàm
**Lý Thuấn Thần** (Hanja: , Hangul: 이순신, Romanja: **Yi Sun-sin**, 8 tháng 3 năm 1545 – 19 tháng 11 năm 1598) là nhà quân sự, đô đốc thủy quân, danh tướng kháng Nhật của nhà
**_Người vợ ma_** là một vở thoại kịch hai phần của các tác giả Xuyên Lâm và Thái Hòa, được trình diễn lần đầu vào năm 2006 tại Sài Gòn. ## Lịch sử Đầu thập
**Christiaan Huygens** () (14 tháng 4 năm 1629 – 8 tháng 7 năm 1695) là một nhà toán học, thiên văn học và vật lý học người Hà Lan. Ông được coi là một trong
**Legion Romana** tức **Quân đoàn La Mã**, **Binh đoàn La Mã** là một đơn vị tổ chức của Quân đội La Mã trong giai đoạn từ Cộng hòa La Mã tới Đế quốc La Mã.
**Hệ thống đào tạo nghề kép** () là một nền giáo dục song đôi, kết hợp giữa việc học nghề trong môi trường thực tế tại một doanh nghiệp và tại trường dạy nghề, theo
MÔ TẢ SẢN PHẨM Siêu phẩm mới cập bến Toét’s Store gọi tên NeoStrata Retinol % + 4% NeoGlucosamine Sản phẩm mang lại sự săn chắc, làm giảm các đốm nâu, nếp nhăn, giúp da
**Lý Thạnh** (chữ Hán: 李晟, 727 – 793), tên tự là **Lương Khí**, người Lâm Đàm, Thao Châu , là tướng lĩnh trung kỳ nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Ông tham gia trấn
Rừng, Đàn bà, Điên loạn - Đi Qua Miền Mơ Tưởng Giarai Tac gia dẫn ngươi đoc vào một hành trình thật tập trung cuộc du ngoạn vào miền mơ tưởng Giarai, đi qua hàng
Rừng, Đàn bà, Điên loạn - Đi Qua Miền Mơ Tưởng Giarai Tac gia dẫn ngươi đoc vào một hành trình thật tập trung cuộc du ngoạn vào miền mơ tưởng Giarai, đi qua hàng
Rừng, Đàn bà, Điên loạn - Đi Qua Miền Mơ Tưởng Giarai Tac gia dẫn ngươi đoc vào một hành trình thật tập trung cuộc du ngoạn vào miền mơ tưởng Giarai, đi qua hàng
**_Kinh Dịch_** (chữ Nôm: 經易), tên gốc là **_Dịch Kinh_** (chữ Hán: 易經), là một sách bói toán cổ xưa của Trung Quốc, nằm trong hàng ngũ những kinh điển cổ xưa nhất của nền
**Hangeul** (, cách gọi của Hàn Quốc ) hay **Choson'gul** (, cách gọi của Bắc Triều Tiên ), cũng được gọi là **Chữ Triều Tiên** hay **Chữ Hàn Quốc** là một bảng chữ cái tượng
**Ernest Miller Hemingway** (21 tháng 7 năm 1899 – 2 tháng 7 năm 1961) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, nhà văn viết truyện ngắn và là một nhà báo. Ông là một phần
**Rosalind Elsie Franklin** (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1920 - mất ngày 16 tháng 4 năm 1958) là nhà lý sinh học và tinh thể học tia X có những đóng góp quan trọng
nhỏ|Tổng hợp giọng nói Trên máy tính, **tổng hợp giọng nói** là việc tạo ra giọng nói của người từ đầu vào là văn bản hay các mã hóa việc phát âm. Hệ thống này
**Maximianus** hay **Maximian** (tiếng Latin: ; sinh 250 - mất tháng 7 năm 310 Bên cạnh đó, trong nhiều tài liệu cổ còn có chứa những ám chỉ mơ hồ về Illyricum như là quê
**Amalie Emmy Noether** (, ; ; 23 tháng 3 năm 1882 – 14 tháng 4 năm 1935) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng vì những đóng góp nền tảng và đột phá
**Avram Noam Chomsky** (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1928) là một giáo sư và trí thức công chúng người Mỹ, nổi danh nhờ các nghiên cứu về ngôn ngữ học, phê bình xã hội
**Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden** (, , **', 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011), thường được biết đến với tên gọi **Osama bin Laden''', là một nhà lãnh
**Louis Whitley Strieber** (; sinh ngày 13 tháng 6 năm 1945) là nhà văn Mỹ nổi tiếng với những cuốn tiểu thuyết kinh dị _The Wolfen_ và _The Hunger_ và với _Communion_, tác phẩm phi
**_Tam Thể_** (tiếng Hoa: 三体; Bính âm Hán ngữ (Bính): _sān tǐ, tiếng Anh: The Three-Body Problem_) là quyển tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của nhà văn người Trung Quốc Lưu Từ Hân. Tên
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
Sir **George Gabriel Stokes** (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan
**Sabah** () là một trong hai bang của Malaysia nằm trên đảo Borneo (cùng với Sarawak). Bang được hưởng một số quyền tự trị trong hành chính, nhập cư và tư pháp khác biệt với
Hiệu ứng từ điện trở lớn trong các màng đa lớp Fe/Cr (Fert et al.) **Từ điện trở**, hay còn gọi tắt là **từ trở**, là tính chất của một số vật liệu, có thể