✨Lý Hàn Tường
Lý Hàn Tường (; 7 tháng 3 năm 1926 tại Hồ Lô Đảo, Liêu Ninh, Trung Quốc. – 17 tháng 12 năm 1996 tại Bắc Kinh) là một đạo diễn điện ảnh người Trung Quốc. Ông đã đạo diễn hơn 70 bộ phim lớn nhỏ trong sự nghiệp của mình từ những năm 1950 và kéo dài cho thập niên 1990. Ông từng được ủy ban điều hành Liên hoan phim Kim Mã Đài Bắc bình chọn là 1 trong 20 đạo diễn xuất sắc nhất lịch sử điện ảnh Hoa ngữ. Tháng 12 năm 1996 ông qua đời tại Bắc Kinh do cơn đau tim đột ngột.
Tác phẩm
Phim điện ảnh
Giải thưởng
- Giải Kim Mã cho Đạo diễn xuất sắc nhất: phim Lương Sơn Bá – Chúc Anh Đài (1963)
- Giải Kim Mã cho Đạo diễn xuất sắc nhất: phim Tây Thi (1966)
- Giải Kim Mã cho Kịch bản gốc xuất sắc nhất: Thuần Vu Đề Oanh (1971)
- Giải Kim Mã thành tựu trọn đời.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lý Hàn Tường** (; 7 tháng 3 năm 1926 tại Hồ Lô Đảo, Liêu Ninh, Trung Quốc. – 17 tháng 12 năm 1996 tại Bắc Kinh) là một đạo diễn điện ảnh người Trung Quốc.
**Lý Long Tường** (chữ Hán: 李龍祥, tiếng Hàn: 이용상 / **Yi Yong-sang**) là **Hoa Sơn Quân** (chữ Hán: 花山君, tiếng Hàn: 화산군 / **Hwa-san gun**) nước Cao Ly (ngày nay là Đại Hàn Dân quốc
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bản đồ Hàn Quốc **Đại Hàn Dân Quốc** nằm ở khu vực Đông Á, trên nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên, phía đông châu Á. Quốc gia duy nhất có biên giới đất
**Hàn Tương vương** (chữ Hán: 韓襄王; trị vì: 311 TCN - 296 TCN), hay **Hàn Tương Ai vương** (韓襄哀王), **Hàn Điệu Tương vương** (韓悼襄王), tên thật là **Hàn Thương** (韓倉) đi thuyết phục ông án
**Lý Hữu** (chữ Hán: 李祐, ? – 22/06/829), tự **Khánh Chi** , không rõ người ở đâu, tướng lãnh trung kỳ nhà Đường, có công tham gia trấn áp các lực lượng quân phiệt Chương
**Lý Phong** (chữ Hán: 李封; phiên âm: _Lǐ Fēng_; ? - 195) là một bộ tướng dưới trướng lãnh chúa Lã Bố vào cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Hoạt động
nhỏ|Hàn Tương Tử **Hàn Tương Tử** (tiếng Trung: 韓湘子, bính âm: Hán Xiāng Zi, Wade-Giles: Han Hsiang Tzu), tự Thanh Phu (清夫), là một trong số 8 vị tiên (Bát Tiên) của Đạo giáo. Theo
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Cao Câu Ly** (; tiếng Hàn trung đại: 고ᇢ롕〮 Gowoyeliᴇ), (năm thành lập theo truyền thống là năm 37 trước Công nguyên, có lẽ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên – 668) là một
**Chiến tranh Hán-Sở** (漢楚爭雄 _Hán Sở tranh hùng_, 楚漢戰爭 _Sở Hán chiến tranh_, 楚漢相爭 _Sở Hán tương tranh_ hay 楚漢春秋 _Sở Hán Xuân Thu_, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở
**Lý Lăng** (chữ Hán: 李陵, ? – 74 TCN), tự **Thiếu Khanh**, người Thành Kỷ, Lũng Tây , tướng lãnh nhà Tây Hán. Ông chỉ huy 5000 bộ binh áp sát Thiền Vu đình của
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Lý Tùng** (chữ Hán: 李松, ? – 25), người huyện Uyển, quận Nam Dương , là tướng khởi nghĩa Lục Lâm cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc
**Lý Dật** (chữ Hán: 李轶, ? – 25), tự Quý Văn, người huyện Uyển, quận Nam Dương , tướng lãnh khởi nghĩa Lục Lâm cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán. ## Cuộc đời Họ
**Thoát Lý** hay **Vương Hãn** ( _Tooril han_ hoặc _Van han_; Tiếng Trung: 王汗; mất năm 1203) là một hãn của người Khắc Liệt. Ông là anda (anh em ruột thịt) của Dã Tốc Cai.
**Lý Tông Nhân** **李宗仁** | |
x|} |