✨Luvaris imperialis

Luvaris imperialis

Luvaris imperialis là một loài cá biển dạng cá vược, loài còn sinh tồn duy nhất của chi Luvaris và họ Luvaridae. Nó có quan hệ họ hàng gần với các loài cá đuôi gai. Khi còn non, nó có một cặp gai gần cuống đuôi, giống như ở cá đuôi gai, nhưng chúng sẽ mất đi khi cá lớn lên.

Phân loại

Họ Luvaridae theo truyền thống được xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng những kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài gần đây của Betancur và ctv đã xếp nó trong bộ mới lập là Acanthuriformes.

Đặc điểm

Là loài cá lớn với thân hình thuôn bầu dục, nó có thể dài tới , mặc dù phần lớn không dài quá . Trọng lượng lớn nhất đã từng ghi nhận cho loài này là . Nó có màu hồng và có phần trán lồi đặc trưng. Được tìm thấy trong các vùng nước từ bề mặt tới độ sâu trong khu vực ôn đới tới nhiệt đới của các đại dương trên toàn thế giới. Nguồn thức ăn chủ yếu của nó là sứa, sứa lược cùng các loại động vật phiêu sinh có thân mềm khác. Tại Hoa Kỳ, nó hiếm khi được tìm thấy trên các chợ cá, chỉ như là sản phẩm đánh bắt ngẫu nhiên, nhưng được đánh giá cao như một loại cá ngon.

Các đơn vị phân loại tuyệt chủng

Một loài tuyệt chủng trong chi Luvaris và 2 chi tuyệt chủng khác chỉ được biết đến từ các hóa thạch có niên đại tới kỷ Paleogen. Nếu coi chi Kushlukia đã tuyệt chủng (đôi khi coi là thuộc họ đơn chi Kushlukiidae) cũng thuộc họ này thì họ có 3 chi tuyệt chủng.

  • Luvaris necopinatus (từ thành hệ Danata)
  • Avitoluvarus (từ thành hệ Danata)
  • Beerichthys (từ hệ động vật của thành hệ đất sét London)
  • Kushlukia (đơn vị phân loại chị em của Luvaridae)

Niên biểu

ImageSize = width:1000px height:auto barincrement:15px PlotArea = left:10px bottom:50px top:10px right:10px

Period = from:-65.5 till:10 TimeAxis = orientation:horizontal ScaleMajor = unit:year increment:5 start:-65.5 ScaleMinor = unit:year increment:1 start:-65.5 TimeAxis = orientation:hor AlignBars = justify

Colors =

legends

id:CAR value:claret id:ANK value:rgb(0.4,0.3,0.196) id:HER value:teal id:HAD value:green id:OMN value:blue id:black value:black id:white value:white id:cenozoic value:rgb(0.54,0.54,0.258) id:paleogene value:rgb(0.99,0.6,0.32) id:paleocene value:rgb(0.99,0.65,0.37) id:eocene value:rgb(0.99,0.71,0.42) id:oligocene value:rgb(0.99,0.75,0.48) id:neogene value:rgb(0.999999,0.9,0.1) id:miocene value:rgb(0.999999,0.999999,0) id:pliocene value:rgb(0.97,0.98,0.68)
id:quaternary value:rgb(0.98,0.98,0.5) id:pleistocene value:rgb(0.999999,0.95,0.68) id:holocene value:rgb(0.999,0.95,0.88)

BarData= bar:eratop bar:space bar:periodtop bar:space bar:NAM1

bar:space bar:period bar:space bar:era

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25 shift:(7,-4)

bar:periodtop from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio. from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist. from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.

bar:eratop from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.

PlotData= align:left fontsize:M mark:(line,white) width:5 anchor:till align:left

color:oligocene bar:NAM1 from: -33.9 till: 0 text: Luvarus

PlotData= align:center textcolor:black fontsize:M mark:(line,black) width:25

bar:period from: -65.5 till: -55.8 color:paleocene text:Paleocene from: -55.8 till: -33.9 color:eocene text:Eocene from: -33.9 till: -23.03 color:oligocene text:Oligocene
from: -23.03 till: -5.332 color:miocene text:Miocene from: -5.332 till: -2.588 color:pliocene text:Plio. from: -2.588 till: -0.0117 color:pleistocene text:Pleist. from: -0.0117 till: 0 color:holocene text:H.

bar:era from: -65.5 till: -23.03 color:paleogene text:Paleogene
from: -23.03 till: -2.588 color:neogene text:Neogene from: -2.588 till: 0 color:quaternary text:Q.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Luvaris imperialis_** là một loài cá biển dạng cá vược, loài còn sinh tồn duy nhất của chi **_Luvaris_** và họ **Luvaridae**. Nó có quan hệ họ hàng gần với các loài cá đuôi gai.