✨Lưu Phì

Lưu Phì

Lưu Phì (chữ Hán: 劉肥, 221 TCN -189 TCN), tức Tề Điệu Huệ vương (齊悼惠王), là vị vua thứ hai của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Thân thế

Lưu Phì là con trai trưởng của Hán Cao Tổ Lưu Bang, khai quốc hoàng đế nhà Hán. Lưu Bang lúc còn làm đình trưởng lấy người con gái họ Tào, sinh ra Lưu Phì nhưng không lập làm chính thất, mà lập người vợ khác là Lã Trĩ. Sau khi Hán Cao Tổ lên ngôi phong cho con Lã Trĩ là Lưu Doanh làm thái tử nối ngôi mặc dù Lưu Phì mới là con trưởng. Năm thứ 6 đời Hán Cao Tổ, Lưu Bang đổi Tề vương Hàn Tín làm Sở vương, phong Lưu Phì làm Tề vương, phong cho 70 thành và lập làm chư hầu.

Sự nghiệp

Năm 194 TCN, vua cha Hán Cao Tổ băng hà, Lưu Doanh lên kế vị tức Hán Huệ Đế. Lã Trĩ trở thành thái hậu nắm quyền triều chính, muốn giết hết các thân vương họ Lưu để phong cho họ Lã. Năm 193 TCN, Lưu Phì cùng chú là Sở Nguyên vương Lưu Giao đến chầu vua em Hán Huệ đế, cùng Huệ Đế ăn tiệc và uống rượu trước mặt Lã thái hậu vì ông cho rằng Lưu Phì là anh nên để ngồi ghế trên theo lễ những người trong nhà. Thái hậu nổi giận, bèn sai rót hai chén thuốc độc đặt trước mặt mình, sai Lưu Phì chúc thọ. Lưu Phì đứng dậy, Huệ Đế cũng đứng dậy nâng chén muốn cùng chúc thọ với Tề vương. Thái hậu sợ quá, thân hành đứng dậy hắt chén rượu của Huệ Đế.

Lưu Phì lấy làm lạ, do đó không dám uống, giả vờ say đi ra. Khi hỏi, Lưu Phì biết đó là thuốc độc thì sợ hãi, tự cho rằng không thể ra khỏi Tràng An nên rất lo lắng, hỏi quan nội sử là Sĩ. Sĩ trả lời:

"Thái hậu chỉ có một mình hoàng đế và công chúa Lỗ Nguyên. Nay đại vương có hơn 70 thành, mà công chúa chỉ có vài thành, nếu đại vương quả thực đem một quận dâng cho thái hậu để làm ấp tắm gội của công chúa, thì thái hậu thế nào cũng mừng rỡ và đại vương cũng không lo ngại gì."

Tề vương bèn dâng quận Thành Dương, tôn công chúa Lỗ Nguyên làm Vương thái hậu. Lã Hậu mừng rỡ đặt tiệc rượi mời, rồi thả ông về nước.

Năm 189 TCN, Lưu Phì qua đời,thọ 32 tuổi, được truy phong là Tề Điệu Huệ vương. Con ông là Lưu Tương lên kế thừa tước vị, tức Tề Ai vương Hoài Nam Lệ vương Lưu Trường Yên Linh vương Lưu Kiến *Vợ *Tứ thị Con cái Tề Ai vương Lưu Tương Thành Dương Cảnh vương Lưu Chương Tế Bắc vương Lưu Hưng Cư Quản Cung hầu Lưu Bãi Quân Qua Khiêu hầu Lưu Trữ Quốc Doanh Bình hầu Lưu Tín Đô Dương Khâu Cung hầu Lưu An Tề Hiếu vương Lưu Thương Lư Tế Nam vương Lưu Tích Quang Tế Bắc vương Lưu Chí Giao Tây vương Lưu Ngang Truy Xuyên vương Lưu Hiền **Giao Đông vương Lưu Hùng Cừ

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lưu Phì** (chữ Hán: 劉肥, 221 TCN -189 TCN), tức **Tề Điệu Huệ vương** (齊悼惠王), là vị vua thứ hai của tiểu quốc Tề, chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Lưu biến học** nghiên cứu về sự chảy của vật chất: chủ yếu là các chất lỏng nhưng cũng có thể là các chất rắn mềm hoặc chất rắn trong điều kiện chúng bị chảy
**Minh Đạt Hoàng hậu** (chữ Hán: 明達皇后; 1086 - 1113), hay **Tống Huy Tông Lưu Quý phi** (宋徽宗劉貴妃), là một phi tần rất được sủng ái của Tống Huy Tông Triệu Cát. Dưới thời nhà
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
Bát hương men lam dáng lựu. - Phi 18cm 260k - Phi 22cm 340k - Phi 25cm 460k - Phi 30cm 600k Chất men lam cổ vẽ rồng Giao sp toàn quốc
Bát hương men lam dáng lựu. - Phi 18cm 260k - Phi 22cm 340k - Phi 25cm 460k - Phi 30cm 600k Chất men lam cổ vẽ rồng Giao sp toàn quốc
**Cơ học chất lưu**, hay còn được gọi là **cơ học thủy khí**, nghiên cứu sự cân bằng và chuyển động của các phần tử vật chất vô cùng nhỏ có thể dễ dàng di
**Chất lưu Newton** - là chất lỏng nhớt, tuân theo định luật ma sát trong của Newton, nghĩa là ứng suất tiếp tuyến và gradient vận tốc phụ thuộc tuyến tính với nhau. Hệ số
**Chất lưu** là một chất có thể chịu sự biến dạng liên tục khi tác dụng ứng suất cắt. Tất cả các chất khí và chất lỏng đều là chất lưu. Chất lưu là tập
**An Phong**, thường được biết đến với nghệ danh **Lưu Diệc Phi** (; , sinh ngày 25 tháng 8 năm 1987), là một nữ diễn viên, người mẫu kiêm ca sĩ người Mỹ gốc Hoa.
**Nhạc Phi** (24 tháng 3 năm 1103 – 28 tháng 1 năm 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng
**Hán Chiêu Liệt Đế** (漢昭烈帝), hay **Hán Tiên chủ**, **Hán Liệt Tổ**, tên thật là **Lưu Bị** (, ; ; 161 – 10 tháng 6 năm 223), tự là **Huyền Đức,** là Hoàng đế khai
**Chương Ý Lý Hoàng hậu** (chữ Hán: 章懿李皇后; 987 - 1032), nhưng rất hay được gọi là **Lý Thần phi** (李宸妃), nguyên là một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng. Về sau, do
**Dương Quý phi** (chữ Hán: 楊貴妃, 719 – 756), còn gọi là **Dương Ngọc Hoàn** (楊玉環) hay **Dương Thái Chân** (楊太真), là một phi tần rất được sủng ái của Đường Huyền Tông Lý Long
**Tín phi Lưu Giai thị** (chữ Hán: 信妃刘佳氏, ? - 26 tháng 11 năm 1822), là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Hoàng đế trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế
**Định phi Vạn Lưu Ha thị** (chữ Hán: 定妃万琉哈氏; 1661 - 24 tháng 5, năm 1757), cũng gọi Ngõa Lưu Cáp thị (瓦琉哈氏), là một phi tần của Thánh Thánh Tổ Khang Hi Đế. ##
**Lưu Tống Tiền Phế Đế** (chữ Hán: 劉宋前廢帝; 25 tháng 2, 449 – 1 tháng 1, 465), tên húy là **Lưu Tử Nghiệp** (劉子業), biểu tự **Pháp Sư** (法師), là Hoàng đế thứ sáu của
**Vương Thái phi** (chữ Hán: 王太妃; ?- 23 tháng 6 năm 947), thường được gọi bằng tước hiệu lúc còn là phi tần là **Vương Thục phi** (王淑妃), là một phi tần của Hậu Đường
**Lưu Tống Minh Đế** (chữ Hán: 劉宋明帝; 439–472), tên húy là **Lưu Úc** (), tên tự **Hưu Bỉnh** (休炳), biệt danh **Vinh Kì** (榮期), là hoàng đế thứ 7 của triều Lưu Tống trong lịch
**Lưu Thiệu** () (426–453), tên tự **Hưu Viễn** (休遠), thụy hiệu là **Nguyên Hung** (元凶, nghĩa là "đầu sỏ"), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Lưu Tống trong
**(Lưu) Tống Hiếu Vũ Đế** (chữ Hán: 劉宋孝武帝; 19 tháng 9 năm 430 – 12 tháng 7 năm 464), tên húy là **Lưu Tuấn** (), tên tự là **Hưu Long** (休龍), tiểu tự **Đạo Dân**
nhỏ|Một ví dụ về máy chủ gắn trên giá **Dịch vụ lưu trữ web** là một loại dịch vụ lưu trữ Internet cho phép các cá nhân và tổ chức truy cập trang web của
**Kỹ thuật lưu lượng** (TE - Traffic Engineering) là kỹ thuật điều khiển đường truyền chứa lưu lượng qua mạng. Mục đích để cải thiện việc sử dụng tài nguyên mạng, tránh trường hợp một
**Phi** (chữ Hán: 妃; Kana: ひ; Hangul: 비) là một xưng hiệu thuộc Hoàng thất và Vương thất của khối quốc gia thuộc vùng văn hóa chữ Hán như Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc
**Hòa Dụ Hoàng quý phi** (chữ Hán: 和裕皇贵妃; 9 tháng 1, năm 1761 - 27 tháng 4, năm 1834), Lưu Giai thị, xuất thân Bao y, là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia
**Khác Thuận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 恪順皇貴妃; 27 tháng 2, năm 1876 - 15 tháng 8, năm 1900), được biết đến với tên gọi **Trân phi** (珍妃), là một phi tần rất được sủng
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
nhỏ|Lưu vực right|thumb|Ảnh hoạt hình lưu vực [[sông Latorița, Romania Tập tin:Modelare 3D pentru Bazinul Hidrografic al Paraului Latorita.gif|354x354px]] **Lưu vực** là phần diện tích bề mặt đất trong tự nhiên mà mọi lượng nước
**Người Mỹ gốc Phi** (Anh: _African Americans)_ hay **Người Mỹ da đen** (Black Americans)là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara,
**Phí Y** (費偉) hoặc **Phí Huy** (費褘) (? - 16 tháng 2, 253), tự là **Văn Sĩ** (文偉), là đại thần của nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc. Ông làm nhiếp chính cho
**Lưu An** (chữ Hán: 刘安, 179 TCN – 122 TCN), thường được hậu thế xưng tụng là **Hoài Nam tử** (淮南子), là Quốc vương chư hầu thứ tư của nước Hoài Nam thời nhà Hán
**_Phi vụ động trời_** (tên gốc tiếng Anh: **_Zootopia_**, hay còn được biết đến với tên **_Zootropolis_** ở một số quốc gia) là một bộ phim hoạt hình gia đình, phiêu lưu-hài kịch 3D năm
nhỏ|325x325px|[[Bảng tuần hoàn.]] Trong hóa học, **phi kim** là một nhóm nguyên tố hóa học mà tính kim loại của những nguyên tố này không chiếm ưu thế. Ở điều kiện tiêu chuẩn (298 K
Một **dịch vụ lưu trữ video** cho phép các cá nhân tải lên và chia sẻ video cá nhân, doanh nghiệp hoặc miễn phí để xem chúng một cách hợp pháp. Người dùng sẽ tải
**Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon** (BECCS – Bio-energy with carbon capture and storage) là quá trình khai thác năng lượng sinh học từ sinh khối và đồng thời
**Lưu Tống Văn Đế** (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là **Lưu Nghĩa Long** (), tiểu tự **Xa Nhi** (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Ông là con trai
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
Thiếu tá **Lưu Dương** (; sinh tháng 10 năm 1978), quê ở Lâm Châu, Hà Nam là một phi công và nhà du hành vũ trụ Trung Quốc, cô là thành viên phi hành đoàn
**Chiêu Thành Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 昭成順聖皇后; ? - 693), thường được gọi là **Đường Duệ Tông Đậu Đức phi** (唐睿宗窦德妃) hay **Chiêu Thành Đậu Thái hậu** (昭成窦太后), là một phi tần của
**Khiêm phi Lưu thị** (chữ Hán: 謙妃劉氏; 1714 - 1768), là một phi tần của Thanh Thế Tông Ung Chính Hoàng đế. ## Tiểu sử Khiêm phi sinh vào khoảng năm Khang Hi thứ 53
**Hoa phi Hầu Giai thị** (chữ Hán: 华妃侯佳氏, ? - 1804), cũng gọi **Hầu thị** (侯氏), là một phi tần của Thanh Nhân Tông Gia Khánh Đế trong lịch sử Trung Quốc. Bà là một
**Cộng hòa Trung Phi** (tiếng Pháp: _République Centrafricaine_; tiếng Sango: _Ködörösêse tî Bêafrîka_) là một quốc gia tại miền trung châu Phi. Cộng hòa Trung Phi giáp Tchad về phía Bắc, phía Đông giáp Sudan
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Colonial_Africa_1913_map.svg|nhỏ|300x300px|Bản đồ các thuộc địa châu Phi của các đế quốc châu Âu vào năm 1913 (Bỉ (vàng), Anh (hồng da cam), Pháp (xanh lam), Đức (ngọc lam), Ý (xanh lục), Bồ Đào Nha (tím)
**Thục Thận Hoàng quý phi** (chữ Hán: 淑慎皇贵妃; 24 tháng 12, năm 1859 - 13 tháng 4, năm 1904), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, Sa Tế Phú Sát thị, cũng gọi **Mục Tông Tuệ phi**
**Đôn phi Uông thị** (chữ Hán: 惇妃汪氏, 27 tháng 3 năm 1746 - 6 tháng 3 năm 1806), Chính Bạch kỳ Bao y, là một phi tần rất được sủng ái vào thời kì vãn
Năm 2012, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thứ ba sau Liên Xô/Nga và Hoa Kỳ đưa phụ nữ vào vũ trụ bằng chương trình không gian riêng; 49 năm sau nữ phi hành
**Vương Phi** (tiếng Hán: 王菲, tiếng Anh: _Faye Wong_) (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1969) là nữ ca sĩ, nhạc sĩ Hồng Kông gốc Trung Quốc. Trước năm 1985, cô còn có nghệ danh
phải|nhỏ|200x200px| Các quốc gia châu Phi tiền thuộc địa từ các khoảng thời gian khác nhau phải|nhỏ|267x267px| Obelisk tại [[Đền Luxor|đền thờ Luxor, Ai Cập. khoảng 1200 TCN ]] phải|nhỏ|276x276px| Hiệp sĩ Baguirmi trong bộ
**Độc Cô Quý phi** (chữ Hán: 獨孤貴妃, ? - 3 tháng 11, năm 775), còn gọi là **Trinh Ý Hoàng hậu** (貞懿皇后), là một phi tần rất được sủng ái của Đường Đại Tông Lý
**Lưu Kính Trinh** (tiếng Trung giản thể: 刘敬桢, bính âm Hán ngữ: _Liú Jìngzhēn_, sinh tháng 11 năm 1967, người Hán) là chuyên gia cơ giới, doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân