✨Luật tạng

Luật tạng

Luật tạng (zh. 律藏; sa., pi. vinaya-piṭaka) là phần thứ hai của Tam tạng, quy định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni. Luật tạng có nhiều hệ khác nhau như Luật tạng của Thượng tọa bộ, Pháp Tạng bộ, Thuyết nhất thiết hữu bộ.

nhỏ|phải|Một trang trong bộ Luật tạng Hán ngữ có từ thế kỷ 12 của Phật giáo Trung Quốc

Luật tạng gồm có 3 phần:

Các quy định dành cho Tỉ-khâu (sa. bhikṣuvibhaṅga);

Các quy định dành cho Tỉ-khâu-ni (sa. bhikṣuṇīvibhaṅga);

Các quy định trong đời sống hàng ngày (kiền độ 乾度, pi. khandhaka) như ăn uống, áo quần...

Chi tiết các quy định như sau:

Quy định dành cho tỉ-khâu gồm có 8 chương:

Ba-la-di (zh. 波羅夷; sa., pi. pārājika): bị trục xuất nếu phạm các tội giết, trộm cắp, hành dâm, nói dối là đã đạt Thánh quả;

Tăng tàn (zh. 僧殘, sa. saṅghāvaśeṣa, pi. saṅghādisesa): Tạm thời trục xuất nếu phạm một trong 13 tội như vu cáo, gây bất bình, tà dâm với phụ nữ...;

Bất định (zh. 不定, sa., pi. aniyata): Quy định về các lỗi không được ghi ra trước;

Xả đoạ (zh. 捨墮, sa. naihsargika, pi. nissaggika): 30 lỗi cần phải từ bỏ về quần áo, ăn uống, thuốc men;

Ba-dật-đề (zh. 波逸提, sa. pātayantika, pi. pācittiya): 90 lỗi nhẹ cần phạt như la lối, không nghe lời, dối trá;

Hối quá (zh. 悔過, sa. pratideśanīya, pi. pātidesanīya): 4 lỗi xung quanh việc ăn uống;

Chúng học (zh. 眾學, sa. śikṣākaranīya, pi. sekhiya): Các quy định về giao tiếp, xử sự;

Diệt tránh (zh. 滅諍, sa. adhikaranaśamatha): Các quy định về hoà giải tranh chấp.

Quy định dành cho tỉ-khâu-ni (sa. bhikṣuṇī-vibhaṅga) cũng có các chương đó nhưng cụ thể thì nghiêm khắc hơn nhiều.

Các quy định về đời sống hàng ngày (pi. khandhaka) của tỉ-khâu, tỉ-khâu-ni cũng như trong các ngày đặc biệt trong tháng, hay trong mùa mưa, các quy định khi sống không nhà.

Trong Luật tạng cũng có phần đúc kết các quy định và đọc lên trong những ngày lễ cho mọi người cùng nghe, mỗi vị tỉ-khâu hoặc tỉ-khâu-ni đều có bản phận nhận lỗi công khai nếu vi phạm (Ba-la-đề-mộc-xoa, sa. prātimokṣa).

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Luật tạng** (zh. 律藏; sa., pi. _vinaya-piṭaka_) là phần thứ hai của Tam tạng, quy định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni. Luật tạng có nhiều hệ khác nhau như Luật
**Tam tạng** (chữ Hán: 三藏; ,;) là thuật ngữ truyền thống để chỉ tổng tập kinh điển Phật giáo. Tùy theo mỗi truyền thống Phật giáo sẽ tồn tại những bộ Tam tạng tương ứng
**Đại tạng kinh** (, _Dàzàngjīng_; , _Daejanggyeong_; , _Daizōkyō_), còn được gọi tắt là **Tạng kinh** (藏經) hay **Nhất thiết kinh** (一切經), là danh xưng dùng để chỉ các tổng tập Kinh điển Phật giáo
**_Luận tạng_** (chữ Hán: 論藏), hay **_Vi diệu pháp tạng_**, **_A-tì-đạt-ma tạng_** (pa., sa.: _Abhidharma Piṭaka_) là bộ tạng thứ ba trong kinh điển Pali cùng với Luật tạng và Kinh tạng, bộ kinh điển
**Kinh tạng** (chữ Hán: 经藏; , , ), còn được gọi là **Tu-đa-la tạng** (修多羅藏), là một trong ba bộ phận của Tam tạng, bộ phận quan trọng cốt yếu của kinh điển Phật giáo
**Luật tông** (zh. _lǜzōng_, 律宗, ja. _ritsu-shū_), là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Đạo Tuyên (596-667) thành lập. Giáo pháp của phái này dựa trên Luật tạng của Pháp Tạng bộ (sa.
phải|nhỏ|314x314px|Một [[Tì-kheo|nhà sư Trung Á đang giảng cho một nhà sư Trung Hoa. Hang động Bezeklik, thế kỷ 9–10; mặc dù Albert von Le Coq (1913) cho rằng nhà sư tóc đỏ, mắt xanh là
**Lịch sử Tây Tạng từ năm 1950 đến nay** bắt đầu từ sau trận Qamdo năm 1950. Trước đó, Tây Tạng đã tuyên bố độc lập khỏi Trung Quốc vào năm 1913. Năm 1951, người
**Tử thư** (zh. 死書, bo. _bardo thodol_ བར་དོ་ཐོས་གྲོལ་, nguyên nghĩa là "Giải thoát qua âm thanh trong Trung hữu", en. _liberation through hearing in the Bardo_) là một tàng lục (bo. _gter ma_ གཏེར་མ་), được
**Giới luật Phật giáo**, thường được dùng để chỉ đến khái niệm Tỳ-nại-da () trong Phật giáo. Dù vậy, theo nghĩa rộng, nó vẫn đề cập đến các khái niệm Phật giáo khác như Thi-la
**Tỳ-nại-da** (chữ Hán 毗奈耶; विनय, tiếng Phạn, Pali: _Vinaya_), dịch nghĩa là **Luật**, là một thuật ngữ Phật giáo chỉ đến một bộ phận quan trọng trong giới luật Phật giáo, tập trung đến những
thumb|right|Tượng mô tả đức Phật thuyết kinh Chuyển pháp luân cho năm anh em [[Kiều Trần Như tại một ngôi chùa Việt Nam tại Quebec, Canada.]] **_Kinh Chuyển pháp luân_** (chữ Hán: 轉法輪經; _Chuyển pháp
**Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** là cơ quan hành chính cấp tỉnh của Tây Tạng, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Chính quyền cấp tỉnh này bao gồm Đại hội Đại
**Hiệp định giữa chính phủ nhân dân trung ương và chính quyền địa phương Tây Tạng về cách giải phóng hoà bình Tây Tạng**, gọi tắt bằng **Hiệp định 17 điều**, là văn kiện mà
phải|Các sư Tây Tạng (lama) trong một buổi lễ ở [[Sikkim]] **Phật giáo Tây Tạng** (hay còn gọi là **Lạt-ma giáo**) là một một truyền thống Phật giáo phát triển chủ đạo ở Tây Tạng.
**Tây Tạng** là một khu vực tại Trung Á, nằm trên cao nguyên Thanh Tạng, có cao độ trung bình trên 4.000 mét và được mệnh danh là "nóc nhà của thế giới". Con người
**Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng** là đại hội đại biểu nhân dân địa phương của Khu tự trị Tây Tạng. Sau các quyết định của Đại hội Đại biểu
thumb|National Donor Monument, [[Naarden, Hà Lan]] **Hiến tạng** là khi một người cho phép một cơ quan của họ được cho tặng, một cách hợp pháp, hoặc bằng sự đồng ý trong khi người cho
**_Địa vị Lịch sử của Tây Tạng thuộc Trung Quốc_** (, tiếng Trung giản thể: 中国西藏的历史地位) là một cuốn sách xuất bản năm 1997 bằng tiếng Anh của chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung
thumb|alt=Kidney transplants rose from about 3,000 in 1997 to 11,000 in 2004, falling to 6,000 in 2007. Liver transplants rose from a few hundred in 2000 to 3,500 in 2005, then dropped to 2,000 in
nhỏ|Phiên bản tiêu chuẩn của Kinh điển Pali Thái Lan **Kinh điển Pāli** là bộ tổng tập kinh điển tiêu chuẩn trong truyền thống Phật giáo Thượng tọa bộ, được bảo tồn bằng ngôn
**Tsongkhapa** (chữ Tây Tạng: བཙོང་ཁ་པ་, _btsong kha pa_, chữ Hán: 宗喀巴, Hán-Việt: Tông-khách-ba, 1357-1419) sinh tại Amdo, Đông Bắc Tây Tạng trong một gia đình quan lại quyền thế đồng thời cũng là một gia
**Tăng nhất A-hàm** (chữ Hán: 增壹阿含; tiếng Phạn: _Ekottara Āgama_) là một trong bốn bộ kinh văn A-hàm của Kinh tạng (_Sūtra Piṭaka_) Phạn ngữ. Là một kinh văn quan trọng trong Kinh điển Phật
**Thích Nguyên Tạng**, là một tu sĩ Phật giáo người Úc gốc Việt, pháp tự **Tịnh Tuệ**, pháp hiệu **Phổ Trí** là một tu sĩ Phật giáo, chủ biên trang nhà Quảng Đức. Đồng thời
thumb|Ủy ban Mông Tạng nhỏ|Trung tâm văn hóa Mông Tạng tại Đài Bắc **Ủy ban Mông Cổ và Tây Tạng** (, Hán Việt: _Mông Tạng ủy viên hội_) là một cơ quan ngang bộ trực
**Đại Chính tân tu Đại tạng kinh** (kanji: 大正新脩大蔵経, romaji: _Taishō Shinshū Daizōkyō_), thường gọi tắt **Đại Chính Tạng** (大正藏, _Taishōzō_) hoặc **Taishō Tripiṭaka** trong tiếng Anh, là bộ Đại tạng kinh bằng chữ Hán
**Càn Long Đại tạng kinh**, còn được gọi là **Càn Long tạng**, **Long tạng**, **Thanh tạng**, là phiên bản Đại tạng kinh chính thức của nhà Thanh. Đây là một trong hai phiên bản Đại
**Bhanaka** (tiếng Pali: _Bhāṇaka_; phiên âm: _bối-nặc_, nghĩa Hán Việt: _trì tụng_, _hiệp bối_) là một thuật ngữ gốc tiếng Pali dùng để chỉ là những nhà sư chuyên ghi nhớ và đọc thuộc lòng
Đông Trùng Hạ Thảo Là Gì ?Đông trùng hạ thảo tươi gọi đây đủ là Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tươi (Tên khoa học Cordyceps militaris + Cordyceps sinensis )được xem là “thần dược y
Đông Trùng Hạ Thảo Là Gì ?Đông trùng hạ thảo tươi gọi đây đủ là Nấm Đông Trùng Hạ Thảo Tươi (Tên khoa học Cordyceps militaris + Cordyceps sinensis )được xem là “thần dược y
nhỏ|phải|Tranh vẽ về A-na-luật (Aniruddha) **A-na-luật** hay **A-nậu-lâu-đà** (tiếng Phạn: _Anuruddha_/_Aniruddha_; tiếng Tạng: མ་འགགས་པ་; tiếng Trung: 阿那律) là một trong Thập đại đệ tử và là anh em họ của Đức Phật Cồ Đàm. Tôn
**Đạo luật Công dân (Sửa đổi) năm 2019** ( viết tắt **CAA**), của Quốc hội Ấn Độ đã sửa đổi Đạo luật Công dân năm 1955 cung cấp một con đường đến quốc tịch Ấn
**Gelugpa** (tiếng Trung Quốc: 格魯派, Hán Việt: Cách-lỗ-phái, bo. _gelugpa_ དགེ་ལུགས་པ་), nguyên nghĩa "tông của những hiền nhân", cũng được gọi là **Phái mũ vàng** vì các vị tăng phái này mang mũ màu vàng,
Toạ lạc tại mảnh đất phì nhiêu Lâm Đồng - Đà Lạt, nơi đây được ví như xứ sở của Tây Tạng - nơi xuất thân của nhưng linh dược quý hiếm. Tại đây với
**Kinh điển Phật giáo** có số lượng cực kỳ lớn, thậm chí xưa lấy 84.000 để ước chừng tượng trưng về số lượng pháp uẩn. Kinh văn Phật giáo truyền miệng hoặc được viết ở
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
nhỏ|Bức ảnh này trích trong một chương về [[Ấn Độ trong cuốn _Câu chuyện về các quốc gia của Hutchison_, mô tả Ajatashatru đến thăm Đức Phật để giác ngộ tội lỗi của mình.]] **Phật
phải|nhỏ|305x305px|Bản đồ các trung tâm địa lý chính của các trường phái Phật học lớn ở Nam Á, vào khoảng thời gian [[Huyền Trang du hành đến vào thế kỷ VII.
* Màu đỏ: trường
Đạo Phật có một lịch sử phát triển rất thăng trầm trong suốt hơn 2.500 năm; lan tỏa từ Ấn Độ ra khắp nơi trên thế giới. Do đó, việc hình thành các bộ phái
**Jīvaka** (; ) là thầy thuốc riêng () của Đức Phật và vua Bimbisāra. Ông sống ở Rājagṛha, Rajgir ngày nay, vào thế kỷ thứ 5 trước Công nguyên. Đôi khi được mô tả là
thumb|Ông David Kilgour trong một buổi thuyết trình tại Bỉ về đề tài mổ cướp tạng ở Trung Quốc **Báo cáo Kilgour-Matas** là bản báo cáo năm 2006/2007 về kết quả điều tra độc lập
Sau khi Đức Phật nhập Niết-bàn, các cộng đồng Tăng đoàn (_Sangha_) đã nhóm họp định kỳ để giải quyết các tranh chấp về giáo lý và kỷ luật cũng như sửa đổi và chỉnh
Tượng [[Thích-ca Mâu-ni tu khổ hạnh theo phong cách Phật giáo Hy Lạp hóa, khoảng thế kỷ thứ 2–3, Gandhara (nay thuộc miền đông Afghanistan), Bảo tàng Lahore, Pakistan.]] **Phật giáo Nguyên thủy**, còn gọi
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Kinh điển Phật giáo sơ kỳ** (thuật ngữ tiếng Anh: _Early Buddhist texts_ - **EBT**), hay **Kinh văn Phật giáo sơ kỳ**, là một khái niệm học thuật để chỉ hệ thống các kinh văn
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
**Mười điều phi Pháp** (chữ Hán: 十事非法, _Thập sự phi Pháp_, còn gọi là **Thập sự**, **Thập tịnh**, **Thập phi sự**, **Thập sự bất hợp luật chế**, **Mười việc** hay **Mười điều**) là mười việc
**Arunachal Pradesh** () là một trong hai mươi chín bang của Ấn Độ. Bang này nằm tại khu vực đông bắc của liên bang, giáp với các bang Assam và Nagaland về phía nam, và
**Che Dalha** (phiên âm Hán-Việt: Tề Trát Lạp; sinh tháng 8 năm 1958) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung
**Phạm Minh Chính** (sinh ngày 10 tháng 12 năm 1958) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Phó