Phân lớp Giáp xác chân chèo (Danh pháp khoa học: Copepoda) là một nhóm phân lớp động vật giáp xác nhỏ được tìm thấy ở hầu hết các môi trường sống nước ngọt và nước mặn. Một số loài là sinh vật phù du (trôi dạt trong nước biển), một số là sinh vật đáy (sống dưới đáy đại dương), và một số loài có thể sống trong môi trường sống trên cạn và những nơi ẩm ướt khác trên cạn, chẳng hạn như đầm lầy, dưới lá rụng trong rừng ẩm ướt, đầm lầy ẩm nước, suối, ao tù nước đọng và vũng nước, rêu ẩm hoặc các hốc chứa đầy nước (phytotelmata) của các loài thực vật như cây bìm bịp và cây nắp ấm. Nhiều loài sống dưới lòng đất trong các hang động biển và nước ngọt, hố sụt hoặc lòng suối.
Đặc điểm
Bộ chân kiếm Copepoda đôi khi được sử dụng như là loài chỉ thị để biểu thị về sự đa dạng sinh học. Những loài trong Bộ chân kiếm có khẳ năng nhảy cao. Đối với động vật giáp xác thuộc bộ chân kiếm, nhảy chính là giải pháp để có thể thoát khỏi những kẻ săn mồi dưới nước lớn hơn mình như sứa, cá trích và cá thu. Loài này được công nhận là nhảy cao nhất trên thế giới vì động vật bộ chân kiếm có hai hệ thống cơ khác nhau, một cho nhảy và một cho bơi cho phép đôi chân rất nhỏ của chúng có lực. Các cơ sử dụng để nhảy khác biệt so với cơ sử dụng để bơi, bên cạnh cơ chế bảo vệ, khả năng siêu nhảy của loài này còn cho phép nó tấn công lén con mồi nhỏ hơn.
Copepoda khá nhỏ bé, một số loài trưởng thành có độ dài từ 1–2 mm, có loài ngắn hơn chỉ vào khoản 0,2 mm. Đặc điểm nhận dạng của loài này là lớp vỏ giáp xác, cùng với bộ râu của nó. Copepod ăn động vật phù du, tảo, mùn bả hữu cơ. Copepod chứa nhiều axit-béo và protein nên trong môi trường tự nhiên, Copepod là nguồn thức ăn đầy dinh dưỡng cho các loài tôm cá lớn hơn nó. Và hiện nay, copepod còn được nuôi cấy để dùng làm thức ăn cho ấu trùng tôm thay thế cho artemia, là những động vật giáp xác cực nhỏ là một thành phần thức ăn thiết yếu trong chuỗi thức ăn chính của thủy sinh vật. Chúng có thể nuôi được trong hầu hết các loại thùng chứa thích hợp. Một số người sử dụng xô nhựa 5 gallon hoặc sử dụng hồ cá 10 gallon (xấp xỉ 39 l) hay các bể thủy tinh.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Phân lớp Giáp xác chân chèo** (Danh pháp khoa học: **_Copepoda_**) là một nhóm phân lớp động vật giáp xác nhỏ được tìm thấy ở hầu hết các môi trường sống nước ngọt và nước
thumb|Động vật giáp xác là đối tượng nghiên cứu của môn giáp xác học. **Giáp xác học** () là một nhánh nghiên cứu của động vật học, chuyên nghiên cứu về động vật giáp xác,
**Động vật giáp xác** (**Crustacea**) còn gọi là **động vật vỏ giáp** hay **động vật thân giáp** là một phân ngành động vật Chân khớp được đặc trưng bởi bộ xương ngoài bằng kitin và
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Indefatigable**_ là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc, đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh và Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới
**Oleksandr Prokopovych Markevych** (; sinh 19 tháng 3 năm 1905 tại Ploske – mất 23 tháng 4 năm 1999 tại Kyiv) là một nhà động vật học, nhà nghiên cứu về ký sinh trùng và
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Invincible**_ bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên
**Lớp thiết giáp hạm _Scharnhorst**_ là những tàu chiến chủ lực đầu tiên, thuật ngữ dùng để chỉ tàu chiến-tuần dương hay thiết giáp hạm, được chế tạo cho Hải quân Đức (_Kriegsmarine_) sau Chiến
**Lớp tàu sân bay _Graf Zeppelin**_ là hai tàu sân bay của Hải quân Đức được đặt lườn vào giữa những năm 1930 như một phần của Kế hoạch Z nhằm tái vũ trang. Bốn
**Lớp thiết giáp hạm _South Dakota**_ là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Chúng là lớp thiết giáp
**_Erpobdella punctata_** là một loài đỉa trong họ Erpobdellidae. Nó được tìm thấy ở ao và suối nước ngọt tại nhiều nơi ở Bắc Mỹ. ## Phân bố và môi trường sống _Erpobdella punctata_ là
**Albina Vitoldivna Haievska** (; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1937, Sevastopol) là một nhà khoa học Ukraina chuyên về lĩnh vực ký sinh trùng học, động vật học và thủy sinh học. Bà tốt
**_Suezichthys_** là một chi cá biển thuộc họ Cá bàng chài. Hầu hết các loài trong chi này có phạm vi phân bố tập trung ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương,
**_Ovalipes catharus_**, thường được gọi là **cua mái chèo**, hay **cua bơi**, hoặc , là một loài cua thuộc họ Ovalipidae. Loài này được tìm thấy ở vùng nước nông, đáy cát xung quanh bờ
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Lion**_ bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Mang biệt danh "Splendid Cats", Nó đã đánh
**_Essex_** là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu
**Lớp thiết giáp hạm _Wittelsbach**_ bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine). Chúng là những thiết giáp hạm đầu tiên được chế tạo theo Đạo luật Hải
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
nhỏ|phải| Vài con **tôm** đang bơi trong nước **Tôm** là từ chỉ phần lớn các loài động vật giáp xác trong bộ giáp xác mười chân, ngoại trừ phân thứ bộ Cua bao gồm các
**Lớp thiết giáp hạm _Richelieu**_ là những thiết giáp hạm lớn nhất cũng là cuối cùng của Hải quân Pháp. Có nguồn gốc từ lớp thiết giáp hạm _Dunkerque_, lớp tàu này dự định trang
**Lớp Chân chèo** (**Remipedia**) là một lớp động vật giáp xác gồm các loài giáp xác mù lòa có nọc độc và ngoại hình giống rết được phát hiện sống ở các hang động dưới
**Cá nhám voi** hay **cá mập voi** (danh pháp hai phần: **_Rhincodon typus_**) là một thành viên đặc biệt trong phân lớp Elasmobranchii (cá mập, cá đuối) của lớp Cá sụn (Chondrichthyes). Loài cá này
**Cá trôi Ấn Độ** hay còn gọi là **Rohu** hay **roho labeo** (tên khoa học **_Labeo rohita_**, Bihar - रोहू मछली, Oriya - ରୋହୀ,) (tiếng Urdu - رہو) là một loài cá trong họ Cá
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
**_Graf Zeppelin_** là tàu sân bay duy nhất của Đức được hạ thủy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, tiêu biểu phần nào cho những nỗ lực của Hải quân Đức để tạo ra
**_Akagi_** (tiếng Nhật: 赤城; Hán-Việt: _Xích Thành_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc
**_Chú bọt biển tinh nghịch_** (_SpongeBob SquarePants_) là loạt phim hoạt hình hài hước của Mỹ được tạo ra bởi nhà giáo dục khoa học biển và nhà làm phim hoạt hình Stephen Hillenburg cho
**Sông Hudson** là một con sông dài chảy từ phía bắc đến phía nam chủ yếu qua phần phía đông tiểu bang New York ở Hoa Kỳ. Dòng sông này bắt nguồn từ các khối
**Cá voi vây** (_Balaenoptera physalus_), còn gọi là **cá voi lưng xám**, là một loài động vật có vú sống ở biển thuộc phân bộ cá voi tấm sừng hàm. Chúng là loài cá voi
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Vesalius-copy.jpg|thế=|nhỏ|357x357px|Một bức vẽ giải phẫu chi tiết trong cuốn _[[De humani corporis fabrica_ của Andreas Vesalius, vào thế kỷ XVI. Cuốn sách đã đánh dấu sự ra đời của bộ môn giải phẫu học.]] **Giải
**M4 Sherman,** tên chính thức là **Xe tăng hạng trung M4** (Medium Tank M4), là loại xe tăng hạng trung được quân đội Hoa Kỳ và các nước Đồng minh Tây Âu sử dụng rộng
**USS _Arizona_ (BB-39)** là một thiết giáp hạm thuộc lớp _Pennsylvania_ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910. Được đặt tên nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 48 của
--> |guidance=Tầm nhiệt |propellant=Thuốc phóng dạng rắn|ceiling= (chế độ tấn công đột nóc)
(chế độ tấn công trực diện)|launch_platform=Hệ thống chống tăng vác vai**FGM-148 Javelin**, hay **Hệ thống Vũ khí Chống tăng Hiện Đại-Loại Vừa**
nhỏ|240x240px| Máy khoan lấy mẫu vòng gỗ hàng năm và đếm vòng tăng trưởng nhỏ|240x240px|Vòng sinh trưởng của một cây ở Thảo cầm viên Bristol, [[Anh. Mỗi vòng gỗ tượng trưng cho một năm; các
**Ilyushin Il-2** _Shturmovik_ (Tiếng Nga: Ил-2 Штурмовик) là một máy bay tấn công mặt đất được Liên bang Xô viết phát triển và chế tạo với số lượng lớn trong Chiến tranh thế giới thứ
nhỏ|phải|[[Sa thạch từ kỷ Tam Điệp.]] **Kỷ Trias** (phiên tiếng Việt: **Triat**) hay **kỷ Tam Điệp** là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 200 đến 251 triệu năm trước. Là kỷ đầu tiên
**Trận Jutland** là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5
**HMS _Petard_ (G56)** là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai. Được đưa vào hoạt
**Rùa da** hay **rùa luýt** từ Tiếng Pháp : Tortue luth (danh pháp khoa học: **_Dermochelys coriacea_**) là loài rùa biển lớn nhất và là loài bò sát lớn thứ tư sau 3 loài cá
**Thằn lằn có cánh**, **thằn lằn bay** hay **dực long** là một nhóm bò sát biết bay thuộc nhánh/bộ **Pterosauria**. Chúng sống từ Kỷ Tam Điệp muộn đến cuối kỷ Phấn Trắng (cánh đây từ
thumb|Bản vẽ của một nghệ sĩ về một [[tiểu hành tinh cách nhau vài km va chạm vào Trái Đất. Một tác động như vậy có thể giải phóng năng lượng tương đương với vài
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
nhỏ|phải|Một kỵ mã [[Mông Cổ với kỹ thuật truyền thống]] **Môn cưỡi ngựa** (_Equestrianism_) hoặc đơn giản là **cưỡi ngựa** (_Horse riding_) hay còn gọi là **mã thuật** hay "thừa mã" là một môn thể
**HMS _Indefatigable**_ là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp _Indefatigable_, một phiên bản mở rộng so với lớp _Invincible_ dẫn trước, được cải thiện
**_Mass Effect 3_** là một trò chơi hành động nhập vai phát triển bởi BioWare và được xuất bản bởi Electronic Arts cho Microsoft Windows, Xbox 360 và PlayStation 3. Phiên bản dành cho Wii
**Phân thứ bộ Cá voi** (danh pháp khoa học: **Cetacea**) (từ tiếng La tinh _cetus,_ cá voi) là một phân thứ bộ động vật có vú guốc chẵn gồm các loài như cá voi, cá
**USS _Waller_ (DD-466/DDE-466)** là một tàu khu trục lớp _Fletcher_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Mỹ
**HMS _Vanguard**_ là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp _St Vincent_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Là chiếc tàu chiến thứ tám của Hải quân Anh mang cái tên này, nó là
**HMS _Exeter_ (68)** là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp _York_. Nó đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai khi đối đầu với
**_Smilodon_** là một chi của phân họ Machairodont đã tuyệt chủng thuộc Họ Mèo. Chúng là một trong những động vật có vú thời tiền sử nổi tiếng nhất và loài mèo răng kiếm được
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở