✨Lợn peccary khoang cổ

Lợn peccary khoang cổ

Lợn peccary khoang cổ (danh pháp hai phần: Pecari tajacu) là một loài động vật có vú trong họ Tayassuidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài này được tìm thấy ở Bắc, Trung và Nam Mỹ. Nó là thành viên duy nhất của chi Dicotyles.

Mô tả

Loài này cao đến vai và dài 1-1,5 m. Cân nặng 16–27 kg. Công thức răng is: 2/3,1/1,3/3,3/3. Lợn peccary khoang cổ có những chiếc nanh nhỏ hướng xuống đất khi con vật đứng thẳng. Nó có đôi chân thon thả với thân hình cường tráng hoặc chắc nịch. Đuôi thường ẩn trong bộ lông thô.

Hình ảnh

Tập tin:Tayassu tajacu.jpg Tập tin:Collared Peccary.jpg Tập tin:Pecari tajacu (Costa Rica).jpg Tập tin:Animaldentition pecaritajacu.png
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lợn peccary khoang cổ** (danh pháp hai phần: _Pecari tajacu_) là một loài động vật có vú trong họ Tayassuidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. Loài này được tìm thấy
**Lợn peccary Gran Chaco** hay còn gọi là **tagua** (_Catagonus wagneri_) là một loài lợn thuộc họ lợn lòi peccary sinh sống tại khu vực địa lý Gran Chaco thuộc Paraguay, Bolivia, và Argentina. Khoảng
**Lợn peccary môi trắng** (_Tayassu pecari_) là một loài động vật có vú trong họ Tayassuidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Link mô tả năm 1795. Loài này được tìm thấy ở Trung và Nam
Tám loài lợn (ngược chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[lợn lông đỏ (_Potamochoerus porcus_), lợn peccary khoang cổ (_Dicotyles tajacu_), lợn hoang (_Sus scrofa domesticus_), lợn hươu Bắc Sulawesi (_Babyrousa celebensis_),
**Lợn lòi Pecari** hay **lợn Peccary** (còn gọi là **javelina** hay **lợn hôi**) (tiếng Anh: _peccary_, _javelina_, _skunk pig_; tiếng Bồ Đào Nha: _javali;_ tiếng Tây Ban Nha: _jabalí_, _sajino_ hoặc _pecarí_) là một loài
**Chi Chuột lang nước** (danh pháp khoa học: **_Hydrochoerus_**) là một chi gặm nhấm gồm hai loài còn tồn tại và hai loài đã tuyệt chủng, sinh sống ở Nam Mỹ, đảo Grenada và Panama.
**Vườn quốc gia Manú** () là một vườn quốc gia khu dự trữ sinh quyển nằm ở Madre de Dios và Cuzco, Peru. Trước khi trở thành một khu bảo tồn bởi chính phủ Peru,
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Lợn peccary khoang cổ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
nhỏ|phải|Loài lợn rừng Brazil ([[lợn peccary môi trắng) vốn phân bố rộng khắp vùng rừng rậm Nam Mỹ nhưng đến nay chúng đã bị suy giảm nghiêm trọng và được xếp vào danh sách các
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ