✨Lời Nguyền Của Hoàng Đế
Lời Nguyền Của Hoàng Đế Lôi Dung - bác sĩ pháp y nổi tiếng nhất trong giới pháp y toàn quốc bị cuốn vào vòng xoáy của những rắc rối và bí ẩn kể từ khi liên tiếp nhận được những phần thi thể được xử lí kỹ lưỡng. Vụ việc còn chưa kịp làm sáng tỏ, Lôi Dung đã phải đương đầu với những lời đoán tử bí ẩn của những kẻ tự xưng là đệ tử truyền đời của Hoàng đế. Tất cả chỉ là bắt đầu cho cuộc đấu trí không khoan nhượng giữa thầy đoán tử - những kẻ cố tình bao phủ bức màn thần bí - những con người thầm lặng cố gắn
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Lời Nguyền Của Hoàng Đế Lôi Dung - bác sĩ pháp y nổi tiếng nhất trong giới pháp y toàn quốc bị cuốn vào vòng xoáy của những rắc rối và bí ẩn kể từ
**Lời nguyền của các Pharaon** là lời nguyền cho bất kỳ ai xâm phạm lăng mộ của người Ai Cập cổ đại, nhất là lăng mộ của các vị vua Ai Cập, các Pharaon, thì
**_Cướp biển vùng Caribbean: Lời nguyền của tàu Ngọc Trai Đen_** là bộ phim phiêu lưu - giả tưởng Mỹ năm 2003, là phần đầu trong loạt phim dựa trên chuyến thám hiểm Cướp biển
**Chỉ dụ chống Pháp năm 1860 của hoàng đế Tự Đức** là bản chỉ dụ được vua Tự Đức ban tới toàn thể quân dân nhằm chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp
**Zeno** hay **Zenon** (; ; ) (425 – 491), tên thật là **Tarasis**, là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 474 tới 475 và một lần nữa từ 476 tới 491. Các cuộc nổi
**Wilhelm I** (tên đầy đủ: _Wilhelm Friedrich Ludwig_; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Honorius** (; 384 – 423), là một vị Hoàng đế của Đế quốc Tây La Mã, ở ngôi từ năm 395 cho đến khi mất năm 423. Ông là người con út của Hoàng đế
**Hoàng đế Đức**, đôi khi cũng gọi là **Đức hoàng** (tiếng Đức: **_Deutscher Kaiser_**) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác là vua của Đế quốc Đức -
upright=1.35|nhỏ|Bức họa miêu tả [[Đường Thái Tông () tiếp đón sứ giả Thổ Phồn là Lộc Đông Tán (Gar Tongtsen Yulsung) tại kinh thành Trường An. Nhà Đường thúc đẩy thương nhân buôn bán, trao
**Nguyên Thái Định Đế** (28 tháng 11, 1293 - 15 tháng 8 1328), tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Dã Tôn Thiết Mộc Nhi** (;phiên âm: Borjigin Yesun Temur), là vị Hoàng đế thứ
**Nguyên Thiên Thuận Đế** (tiếng Hoa: 元天顺帝; 1320-1328) tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân A Tốc Cát Bát** (孛兒只斤阿剌吉八; Borjigit Arigabag), Hoàng đế thứ 7 của nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc và
nhỏ|Huy hiệu của [[Maximilian II của Thánh chế La Mã|Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai đầu làm biểu tượng quyền lực]] **Hoàng đế La Mã Thần thánh**
Lời Nguyền Của Hổ Phần 1 Series Tình Hổ Đam mê. Định mệnh. Lòng trung thành. Bạn có mạo hiểm tất cả để thay đổi số phận Điều cuối cùng mà Kelsey Hayes muốn được
Lời Nguyền Của Hổ Phần 1 Series Tình Hổ Đam mê. Định mệnh. Lòng trung thành. Bạn có mạo hiểm tất cả để thay đổi số phận Điều cuối cùng mà Kelsey Hayes muốn được
**Hoàng đế của Toàn Nga** hoặc **Sa hoàng Nga** (tiếng Nga: (cải cách năm 1918) Императоръ Всероссійскій, Императрица Всероссійская, (chính tả hiện đại) Император Всероссийский, Императрица всероссийская, _Imperator Vserossiyskiy_, _Imperatritsa Vserossiyskaya_) là hoàng đế chuyên
**Maximiliano I của México** (tiếng Đức: _Ferdinand Maximilian Joseph Maria von Habsburg-Lothringen_; tiếng Tây Ban Nha: _Fernando Maximiliano José María de Habsburgo-Lorena_; 6 tháng 7 năm 1832 - 19 tháng 6 năm 1867) là một
**Anastasius I** (, ; 430 – 518) là Hoàng đế Byzantine từ năm 491 đến 518. Dưới triều đại của ông biên cương Đế quốc Đông La Mã đã mở rộng việc gia cố lại
**Julianus** (,; 331/332 – 26 tháng 6 năm 363), có hỗn danh là **Julianus Kẻ bội giáo**, hoặc là **Julianus Nhà hiền triết**, là một hoàng đế La Mã, trị vì từ năm 355 cho
**Giả quý nhân** (chữ Hán: 贾贵人; ? - ?) là một phi tần của Hán Minh Đế Lưu Trang, hoàng đế thứ hai nhà Đông Hán và sinh mẫu của Hán Chương Đế Lưu Đát,
nhỏ|Đồng solidus của Constantinus khoảng 407–408 đúc tại Lyon, với mặt sau là hình Constantinus cầm trên tay quân kỳ hoàng đế (Labarum) và quả cầu chiến thắng đang giẫm trên người một nô lệ
**Leo II** (, Tiếng Hy Lạp cổ: _Λέων Β_, _Leōn II_; 467 – 474) là Hoàng đế Đông La Mã trị vì chưa đầy một năm vào năm 474. Ông là con trai của Zeno
**Tùy Dạng Đế** (chữ Hán: 隋煬帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là **Tùy Dượng Đế**, **Tùy Dương Đế** hay **Tùy Dưỡng Đế**, đôi khi còn gọi là **Tùy Minh Đế**
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Aleksandr I** (, Aleksandr Pavlovich; – ) là Sa Hoàng của đế quốc Nga từ 23 tháng 3 năm 1801 đến 1 tháng 12 năm 1825. Ông là người Nga đầu tiên trở thành Vua
**Pyotr I** (), có sách viết theo tiếng Anh là **Peter I** hay tiếng Pháp là **Pierre I** (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
**Nikolas I** (6 tháng 7 [lịch cũ 25 tháng 6] 1796 – 2 tháng 3 [lịch cũ 18 tháng 2] 1855) là Hoàng đế Nga, Vua của Vương quốc Lập hiến Ba Lan và Đại
**Edward VII của Anh** (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn
**Nguyên Anh Tông** (chữ Hán: 元英宗; 1302 - 1323), tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Thạc Đức Bát Thích** (Borjigin Shidibala), là Hoàng đế thứ năm của nhà Nguyên và là Đại hãn thứ
**Tấn An Đế** () (382–419), tên thật là **Tư Mã Đức Tông** (司馬德宗), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Đông Tấn, và là Hoàng đế thứ 15 của Nhà Tấn trong lịch sử
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
**Jayaatu Khan Nguyên Văn Tông** (1304 - 1332), tên thật là **Borjigin Töbtemür** (tiếng Mông Cổ: Заяат хаан, Jayaγatu qaγan; chữ Hán:元文宗; phiên âm Hán Việt: **Bột Nhi Chỉ Cân Đồ Thiếp Mục Nhi**) là
**Nguyên Huệ Tông** (chữ Hán: 元惠宗; 25 tháng 5, 1320 – 23 tháng 5, 1370), tên thật là **Thỏa Hoan Thiết Mộc Nhĩ** (妥懽貼睦爾; ), Hãn hiệu **Ô Cáp Cát Đồ hãn** (烏哈噶圖汗; ), là
**Nguyễn** (đôi khi viết tắt Ng̃, ) là họ của người Á Đông, đồng thời là họ phổ biến nhất của người Việt tại Việt Nam. Theo nhiều cuộc điều tra, số người mang họ
**Heinrich IV** (11 tháng 11 năm 1050 – 7 tháng 8 năm 1106) là con trai đầu của hoàng đế Heinrich III và nữ hoàng Agnes. Ông là Vua La Mã Đức từ năm 1056,
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**_Harry Potter và Hoàng tử lai_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Harry Potter and the Half-Blood Prince_**) là một bộ phim giả tưởng năm 2009 của đạo diễn David Yates và được phát hành bởi Warner
**Nguyên Nhân Tông** (chữ Hán: 元仁宗; 1285 - 1320) tên thật là **Bột Nhi Chỉ Cân Ái Dục Lê Bạt Lực Bát Đạt **(Borijin Ayurbarwada Buyantu Khan), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà
**Năm bốn Hoàng đế** hay **Năm tứ đế** (tiếng Latin: _Annus quattuor imperatorum_) là một năm trong lịch sử của đế quốc La Mã, khi vào năm 69, Bốn vị hoàng đế thay nhau cai
**Maria Ludovica của Áo** (12 tháng 12, năm 1791 - 17 tháng 12, năm 1847), sinh ra là một Nữ Đại vương công Áo, năm 1810 bà trở thành vợ của Hoàng đế Napoleon I
nhỏ|Quân thập tự chinh bao vây Damascus năm 1148 **Friedrich I Barbarossa** (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
**Nguyên Thành Tông** (tiếng Hán: 元成宗) hay **Hoàn Trạch Đốc Khả hãn** (; tiếng Hán: 完澤篤可汗)(1265- 1307) là vị hoàng đế thứ hai của nhà Nguyên. Ông làm hoàng đế Trung Hoa từ năm 1294
**Pavel I của Nga**, còn được chép là **Paul I** (; _Pavel Petrovich_) ( – ) là Hoàng đế Nga từ năm 1796 đến năm 1801. Trong triều đại mình, Pavel đã bãi bỏ nhiều
**Franz Joseph I Karl của Áo** - tiếng Đức, **I. Ferenc Jozséf** theo tiếng Hungary, còn viết là **Franz Josef I** (18 tháng 8 năm 1830 - 21 tháng 11 năm 1916) của nhà Habsburg
**Flavius Valerius Aurelius Constantinus** (sinh vào ngày 27 tháng 2 khoảng năm 280 – mất ngày 22 tháng 5 năm 337), thường được biết đến là **Constantinus I**, **Constantinus Đại Đế** hay **Thánh Constantinus** (đối