✨Liuixalus
Liuixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura.
Các loài
Chi này có 6 loài:
- Liuixalus calcarius Milto, Poyarkov, Orlov, and Nguyen, 2013
- Liuixalus feii Yang, Rao, and Wang, 2015
- Liuixalus hainanus (Liu and Wu, 2004)
- Liuixalus ocellatus (Liu and Hu, 1973)
- Liuixalus romeri (Smith, 1953)
- Liuixalus shiwandashan Li, Mo, Jiang, Xie, and Jiang, 2015
Ba loài trong số này có khu vực sinh sống là miền nam Trung Quốc (Hồng Kông, Hải Nam, Quảng Đông, Quảng Tây). Loài L. calcarius đặt tên năm 2013 chỉ có ở miền bắc Việt Nam (Cát Bà). Trước đây, loài điển hình của chi này là Liuixalus romeri được đặt trong chi Philautus.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Liuixalus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Rhacophoridae, thuộc bộ Anura. ## Các loài Chi này có 6 loài: * _Liuixalus calcarius_ Milto, Poyarkov, Orlov, and Nguyen, 2013 * _Liuixalus feii_ Yang,
**_Liuixalus calcarius_** (danh pháp đồng nghĩa: _Liuixalus catbaensis_) là một loài ếch cây mới được phát hiện tại Việt Nam do các nhà khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Đại học Quốc
**_Liuixalus ocellatus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Liuixalus hainanus_** là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**Họ Ếch cây**, tên khoa học **_Rhacophoridae_** là một họ gồm loài ếch, phân bố ở các vùng nhiệt đới của châu Á và châu Phi (gồm cả Nhật Bản và Madagascar). Chúng thường được
**Rhacophorinae** là một phân họ ếch thuộc họ Rhacophoridae. Chúng phân bố tại các vùng nhiệt đới từ châu Phi đến châu Á và đến vùng ôn đới của Trung Quốc và Nhật Bản. ##