✨Lithi hydride

Lithi hydride

Lithi hydride (công thức hóa học: LiH) là một hợp chất vô cơ của lithi và hydro. Nó là một chất rắn kết tinh không màu, mặc dù các mẫu sản xuất thương mại có màu xám. Với đặc trưng của một hydride tương tự như muối, nó có điểm nóng chảy cao (689 ℃ hay 1.272 ℉). Tỷ trọng là 780 kg/m³, nhiệt dung riêng 29,73 J/mol·K và độ dẫn nhiệt dao động theo thành phần, áp suất (từ 10 tới 5 W/m·K ở 400 K) và giảm theo độ gia tăng của nhiệt độ.

Nó là một chất rắn dễ cháy, có phản ứng mãnh liệt với nước sinh ra hợp chất ăn mòn là lithi hydroxide và hydro. :LiH + H2O → LiOH + H2

Tổng hợp

Nó được sản xuất bằng phản ứng của lithi kim loại với hydro ở dạng khí: : 2Li + H2 → 2LiH

Sử dụng

LiH có một số ứng dụng, như làm chất hút ẩm, cũng như làm tiền chất để sản xuất lithi nhôm hydride, trong các thiết bị sinh hydro, trong vai trò của chất làm mát và bảo vệ cho các lò phản ứng hạt nhân, cũng như trong sản xuất gốm. LiH có tỷ lệ hydro theo trọng lượng cao nhất trong số các hydride, chẳng hạn hàm lượng hydro trong LiH gấp khoảng 3 lần so với NaH (mặc dù về mặt hóa học lượng pháp là như nhau), do lithi nhẹ hơn natri. Điều này làm cho LiH trở thành kho lưu trữ hydro đáng quan tâm trong các ứng dụng vũ trụ.

Hợp chất tương ứng của deuteri là deuterua lithi với công thức LiD, là một nhiên liệu trong phản ứng tổng hợp hạt nhân trong các vũ khí nhiệt hạch. Trong các đầu nổ của thiết kế Teller-Ulam, LiD bị ép và nung bằng nhiệt do sự nổ của quá trình phân rã hạt nhân tới điểm mà phản ứng tổng hợp hạt nhân diễn ra. Lithi deuterua không phải là một chất phóng xạ như triti.

An toàn

LiH bắt cháy trong không khí, và nó phản ứng gây nổ với nước để tạo ra LiOH và hydro.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lithi hydride** (công thức hóa học: **LiH**) là một hợp chất vô cơ của lithi và hydro. Nó là một chất rắn kết tinh không màu, mặc dù các mẫu sản xuất thương mại có
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim
**Lithi borohydride** (công thức hóa học: **LiBH4**) là một tetrahydroborat và được biết đến trong quá trình tổng hợp hữu cơ như một chất khử cho este. Mặc dù ít phổ biến hơn natri borohydride,
**Lithi nhôm hydride**, thường được viết tắt thành **LAH**, là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **LiAlH4**. Nó đã được Finholt, Bond và Schlesinger khám phá ra năm 1947. Hợp chất
**Nhôm hydride**, còn được gọi với nhiều cái tên khác là _alane_ hoặc _alumane_ là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là nhôm và hydro, với công thức
**Kẽm hydride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là kẽm và hydro, với công thức hóa học được quy định là **ZnH2**. Hợp chất này tồn tại
**Gecman** là một hợp chất hóa học có công thức GeH4. Nó là hydride đơn giản nhất của germani và là một trong những hợp chất hữu ích nhất của germani. Giống như các hợp
**_n_-Butyllithi** C4H9Li (viết tắt _**n_-BuLi**) là thuốc thử cơ lithi. Nó là một trong những hợp chất hữu cơ kim loại (hợp chất cơ kim). Nó được sử dụng rộng rãi như một chất khởi
**Natri nhôm hydride** (**NaAlH4**) hay **natri alumanuide** là một hợp chất hóa học dùng làm chất khử. Nó tương tự như lithi nhôm hydride. Nó dùng để bảo quản hydro trong các bình chứa hydro,
**Beryli hydride** (có tên hệ thống là **poly[beryllane(2)]** và **beryli dihydride**) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **(BeH2)_n_** (cũng được viết ()_n_ hoặc BeH2). Hydro đất kiềm này là một
**Thủy ngân(II) hydride**, còn được gọi với nhiều cái tên khác là **mercurane(2)** và **dihydridomercury** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố thủy ngân và hydro, với công
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Trong hóa học, một **siêu base** là một base có ái lực đặc biệt cao với proton. Ion hydroxide là base mạnh nhất có thể tồn tại trong dung dịch nước. Các siêu base được
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Bohydride natri** hay **natri bohydride**, **tetrahydroborat natri** hoặc **natri tetrahydroborat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaBH4**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu trắng, thường gặp dưới
Cấu trúc hình thành chính của [[ammoniac, một trong những loại base được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới.
Chú thích:
**H**: Hydro
**N**: Nitơ]] phải|nhỏ|[[Xà phòng là base yếu được tạo thành do phản ứng
**Chất khử** (hay **tác nhân khử**) là một nguyên tố hóa học hay một hợp chất trong các phản ứng oxy hóa khử có khả năng khử một chất khác. Để thực hiện điều đó
phải|Quỹ đạo sao lùn nâu [[Gliese 229 trong chòm sao Thiên Thố cách Trái Đất 19 năm ánh sáng. Sao lùn nâu Gliese 229B, có khối lượng khoảng 20 đến 50 lần Sao Mộc.]] **Sao
**Amphetamin** (hay còn gọi là **hồng phiến**, viết tắt của alpha-methylphenethylamin, danh pháp theo tiếng Anh là **amphetamine**) là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương (TKTW) mạnh được sử dụng trong điều
**Natri** (bắt nguồn từ tiếng Tân Latinh: _natrium_; danh pháp IUPAC: **sodium**; ký hiệu hóa học: **Na**) là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm kim loại kiềm có hóa trị một trong bảng tuần
**Chất điện ly mạnh** là một dung dịch tan hoàn toàn hoặc gần như hoàn toàn trong dung dịch, các phân tử hòa tan đều bị ion hóa hoặc phân ly. Các ion này dẫn
**Ethylamin** hay **ethanamin** là một hợp chất hữu cơ thuộc chức amin có công thức phân tử là C2H7N. Công thức cấu tạo của ethylamin là CH3CH2NH2. ## Tính chất vật lý Ethylamin là chất
:_Đối với hydrocarbon no chứa một hay nhiều mạch vòng, xem Cycloalkan._ nhỏ|Công thức cấu tạo của [[methan, alkan đơn giản nhất]] **Alkan** (tiếng Anh: _alkane_ ) trong hóa hữu cơ là hydrocarbon no không
thumb|220x124px | right | Phản ứng oxy hóa khử giữa [[đồng(II) oxide và khí hydro trong đó đồng(II) là chất oxy hóa (nhận electron) và hydro là chất khử (cho electron).]] **Phản ứng oxy hóa
**Acid hydrazoic**, còn được gọi là **hydro azide**, **acid azic** hoặc **azoimide,** là một hợp chất có công thức hóa học HN3. Nó là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi và dễ nổ
thumb|Cấu trúc chung của epoxit Trong hóa học hữu cơ, **epoxit** là ether mạch vòng, khi mà 2 nguyên tử cacbon và một nguyên tử oxy tạo thành một vòng 3 cạnh, hay vòng 3
Một **nguyên tố chu kỳ 1** là một trong những nguyên tố hóa học ở hàng (hay chu kỳ) đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn được sắp xếp
**Plutoni** là một nguyên tố hóa học hiếm, có tính phóng xạ cao với ký hiệu hóa học **Pu** và số nguyên tử 94. Nó là một kim loại thuộc nhóm actini với bề ngoài
**Ethylen(e) oxide (ethylen oxit)**, còn được gọi là **oxiran**, là một hợp chất hữu cơ có công thức . Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm
**Thuốc thử Schwartz** là tên gọi chung của hợp chất hữu cơ có công thức (C5H5)2ZrHCl, hay **Hiđriđocloroziriconocen**, đặt theo tên của Jeffrey Schwartz, giáo sư hóa học tại Đại học Princeton. Hợp chất metalocen
**Natri azua** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaN3**. Muối azua không mùi này là thành phần tạo khí trong nhiều loại hệ thống túi khí của xe hơi. Nó
**Natri amide**, thường được gọi là **sodamide**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaNH2**. Chất rắn này, phản ứng mãnh liệt với nước, có màu trắng khi tinh khiết, nhưng
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Elias James Corey** (sinh ngày 12 tháng 7 năm 1928) là một nhà hóa học hữu cơ người Mỹ. Ông nhận Giải Nobel Hóa học năm 1990 "for his development of the theory and methodology
**Thiếc(II) chloride** là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức **SnCl2**. Hợp chất này bền ở dạng ngậm hai phân tử nước nhưng trong dung dịch nước thì bị thủy phân, đặc
nhỏ| Một buret và [[Bình tam giác|bình tam giác (đánh số 1) được dùng để chuẩn độ acid-base .]] **Chuẩn độ** là một phương pháp định lượng phổ biến trong hóa học phân tích dùng