Liên hoan phim Cannes lần thứ 62 diễn ra từ ngày 13 tháng 5 tới 24 tháng 5 năm 2009. Nữ diễn viên người Pháp Isabelle Huppert là Trưởng ban giám khảo giải Cành cọ vàng. 20 bộ phim từ 13 quốc gia đã được lựa chọn để tranh giải Cành cọ vàng. Kết quả trao giải được công bố vào ngày 23 tháng 5. Tác phẩm The White Ribbon (Das weiße Band) do Michael Haneke làm đạo diễn đã giật giải Cành cọ.
Liên hoan phim khai mạc với bộ phim Vút bay của Pixar, do Pete Docter và Bob Peterson làm đạo diễn, đánh dấu lần đầu tiên một bộ phim hoạt hình hoặc phim 3-D chiếu khai mạc liên hoan. Sự kiện khép lại với buổi chiếu phim Coco Chanel & Igor Stravinsky do Jan Kounen làm đạo diễn.
Đạo diễn người Mỹ Clint Eastwood trở thành chủ nhân thứ hai của Cành cọ vàng danh dự, giải thưởng dành cho những vị đạo diễn đã tạo nên những tác phẩm gây dấu ấn đáng kể song chưa một lần thắng Cành cọ vàng.
thumb|[[Isabelle Huppert, Trưởng ban giám khảo hạng mục tranh cử chính 2009]]
thumb|[[Paolo Sorrentino, Trưởng ban giám khảo hạng mục Un Certain Regard 2009]]
thumb|Các thành viên trong ban giám khảo Cành cọ vàng.
Giám khảo
Tranh cử chính
Dưới đây là những nhân vật được bổ nhiệm vào ban giám khảo cho các phim điện ảnh tranh giải chính ở Liên hoan năm 2009:
- Isabelle Huppert (nữ diễn viên người Pháp), Trưởng ban giám khảo
- Asia Argento (nữ diễn viên người Ý)
- Nuri Bilge Ceylan (đạo diễn người Thổ Nhĩ Kỳ)
- Lee Chang-dong (đạo diễn người Hàn Quốc)
- James Gray (đạo diễn người Mỹ)
- Hanif Kureishi (nhà biên kịch người Anh)
- Thư Kỳ (nữ diễn viên người Đài Loan)
- Robin Wright (nữ diễn viên người Mỹ)
- Sharmila Tagore (nữ diễn viên người Ấn Độ)
Un Certain Regard
- Paolo Sorrentino (đạo diễn phim điện ảnh người Ý), Trưởng ban giám khảo
- Uma Da Cunha (giám đốc tuyển vai & cố vấn sản xuất người Ấn Độ)
- Julie Gayet (nữ diễn viên & nhà sản xuất điện ảnh người Pháp)
- Piers Handling (đạo diễn người Canada & CEO của TIFF)
- Marit Kapla (nhà báo văn hóa người Thụy Điển)
Máy quay vàng
- Roschdy Zem (nam diễn viên & nhà làm phim người Pháp), Trưởng ban giám khảo
- Diane Baratier (nhà quay phim người Pháp)
- Olivier Chiavassa (Fédération des Industries Techniques)
- Sandrine Ray (đạo diễn người Pháp)
- Charles Tesson (nhà phê bình)
- Edouard Waintrop (Liên hoan Fribourg)
Cinéfondation và phim ngắn
- John Boorman (đạo diễn người Anh), Trưởng ban giám khảo
- Bertrand Bonello (đạo diễn người Pháp)
- Férid Boughedir (đạo diễn người Tunisia)
- Leonor Silveira (nữ diễn viên người Bồ Đào Nha)
- Chương Tử Di (người mẫu & nữ diễn viên người Trung Quốc)
Danh sách phim tranh giải
Tranh cử chính - Phim điện ảnh
Dưới đây là các bộ phim điện ảnh tranh giải Cành cọ vàng:
Un Certain Regard
Dưới đây là những bộ phim được lựa chọn tranh giải Un Certain Regard:
Cinéfondation
Dưới đây là những bộ phim ngắn tham gia tranh giải Cinéfondation:
Phim ngắn
Dưới đây là những bộ phim ngắn tham gia tranh giải Cành cọ vàng cho phim ngắn: và phục chế các tác phẩm từ quá khứ.
Cinéma de la Plage
Hạng mục Cinéma de la Plage là một phần trong danh sách phim tranh cử chính thức. Những buổi chiếu ngoài trời tại biển điện ảnh đã mở cửa chào đón khách.
Kết quả
thumb|[[Michael Haneke, quán quân Cành cọ vàng 2009]]
thumb|[[Jacques Audiard, quán quân Giải thưởng lớn 2009]]
Giải chính thức
Dưới đây là những bộ phim và nhân vật nhận giải chính thức từ Liên hoan 2009:
- Cành cọ vàng: The White Ribbon (Das weiße Band) của Michael Haneke
- Giải thưởng lớn: A Prophet (Un prophète) của Jacques Audiard
- Đạo diễn xuất sắc nhất: Brillante Mendoza cho phim Kinatay
- Kịch bản hay nhất: Mai Phong cho phim Xuân phong trầm túy đích dạ hoàng
- Nữ diễn viên xuất sắc nhất: Charlotte Gainsbourg cho phim Antichrist
- Nam diễn viên xuất sắc nhất: Christoph Waltz cho phim Inglourious Basterds
- Giải của Ban Giám khảo:
Thirst (Bakjwi) của Park Chan-wook
Fish Tank của Andrea Arnold
- Giải thành tựu trọn đời cho công việc của mình: Alain Resnais
Un Certain Regard
- Prix Un Certain Regard: Dogtooth (Kynodontas) của Yorgos Lanthimos
- Giải ban giám khảo Un Certain Regard: Police, Adjective (Politist, Adjectiv) by Corneliu Porumboiu
- Giải đặc biệt của giám khảo Un Certain Regard:
No One Knows About Persian Cats (Kasi as gorbehaie Irani khabar nadare) của Bahman Ghobadi
Father of My Children (Le père de mes enfants) của Mia Hansen-Løve
Cinéfondation
- Giải nhất: Bába của Zuzana Kirchnerová
- Giải nhì: Goodbye của Fang Song
- Giải ba: Diploma của Yaelle Kayam và Nammae Ui Jip của Jo Sung-hee
Máy quay vàng
- Giải máy quay vàng: Samson and Delilah của Warwick Thornton
- Giải máy quay vàng - Danh hiệu đặc biệt: Ajami by Scandar Copti và Yaron Shani
Phim ngắn
- Cành cọ vàng cho phim ngắn: Arena của João Salaviza
- Phim ngắn danh hiệu đặc biệt: The Six Dollar Fifty Man của Mark Albiston, Louis Sutherland
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Liên hoan phim Cannes lần thứ 62** diễn ra từ ngày 13 tháng 5 tới 24 tháng 5 năm 2009. Nữ diễn viên người Pháp Isabelle Huppert là Trưởng ban giám khảo giải Cành cọ
**Liên hoan phim Cannes** (tiếng Pháp: _le Festival international du film de Cannes_ hay đơn giản là _le Festival de Cannes_) là một trong những liên hoan phim có uy tín nhất thế giới, được
**Liên hoan phim quốc tế Hà Nội lần thứ 5** là lần thứ 5 tổ chức của Liên hoan phim quốc tế Hà Nội với khẩu hiệu "Điện ảnh - Hội nhập và phát triển
**Liên hoan phim quốc tế Toronto** (**Toronto International Film Festival**, viết tắt thành **TIFF**, cách điệu thành **tiff.**) là một liên hoan phim công khai diễn ra vào tháng 9 hằng năm tại Toronto, Ontario,
**_Báo thù_** (, ) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại tội phạm – hành động – chính kịch vào công chiếu năm 2009 do Pháp và Hồng Kông hợp tác sản xuất.
**Charlotte Gainsbourg**, phát âm () tên đầy đủ **Charlotte Lucy Ginsburg**, sinh ngày 21 tháng 7 năm 1971, là một diễn viên, ca sĩ, tác giả ca khúc người Pháp - Anh. ## Đời tư
**Liên hoan phim tài liệu châu Âu - Việt Nam** là liên hoan phim tài liệu do các quốc gia châu Âu phối hợp với Hãng Phim Tài liệu và Khoa học Trung ương Việt
**_Antichrist_** là một phim kinh dị, sản xuất năm 2009 do Lars von Trier đạo diễn, dựa trên kịch bản của Anders Thomas Jensen và Lars von Trier. Cốt truyện nói về một cặp vợ
**_Định mệnh_** () là bộ phim chiến tranh Mỹ sản xuất năm 2009 được viết kịch bản và đạo diễn bởi Quentin Tarantino, cùng với sự góp mặt của các diễn viên như Brad Pitt,
**_Vút bay_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Up_**) là một bộ phim hoạt hình máy tính của Mỹ năm 2009 do Pixar Animation Studios sản xuất và Walt Disney Pictures phát hành. Phim do Pete Docter
**Directors' Fortnight** (, trước đây là ) là sự kiện độc lập được tổ chức đồng thời với Liên hoan phim Cannes. Hạng mục được Hiệp hội Đạo diễn Pháp tổ chức từ năm 1969
**_Bỏ mặc_** (tiếng Bồ Đào Nha: À Deriva) là phim điện ảnh Brazil, do Heitor Dhalia đạo diễn, hoàn thành năm 2009, tham gia Liên hoan phim Cannes cùng năm. Bộ phim kể về cô
**_Ký sinh trùng_** (tiếng Hàn: 기생충, Hán tự: 寄生蟲, RR: _Gisaengchung_, tiếng Anh: _Parasite_) là một bộ phim điện ảnh Hàn Quốc thuộc thể loại hài đengiật gânchính kịch công chiếu năm 2019 do Bong
**_Precious: Base on Nol by Saf (Based on the Novel "Push" by Sapphire)_** hay tên ngắn gọn **_Precious_**, là một bộ phim chính kịch của Mỹ công chiếu vào năm 2009, do Lee Daniels đồng
**_J'ai tué ma mère_** (; ) là một bộ phim Canada năm 2009 được viết và đạo diễn bởi Xavier Dolan. Bộ phim thu hút sự chú ý của báo chí quốc tế khi giành
**Taking Woodstock** là một bộ phim năm 2009 do Lý An đạo diễn nói về lễ hội Woodstock năm 1969. Kịch bản do James Schamus viết dựa trên cuốn tự truyện _Taking Woodstock: A True
**_Drag Me to Hell_** (tạm dịch: _Kéo rê tôi xuống địa ngục_) là một bộ phim kinh dị Mỹ được Sam Raimi viết kịch bản và đạo diễn cùng đồng biên kịch gia là em
**James Richard Kelly** là một nhà làm phim người Mỹ, đạo diễn và tác giả kịch bản của các phim _Donnie Darko_, _Southland Tales_ và _The Box_. ## Thân thế Kelly lớn lên ở Midlothian,
**_Cây đời_** (tựa gốc tiếng Anh: **_The Tree of Life_**) là một bộ phim điện ảnh chính kịch sử thi và thể nghiệm của Mỹ công chiếu năm 2011 do Terrence Malick làm đạo diễn
**Amour** là một bộ phim tiếng Pháp do đạo diễn người Áo Michael Haneke viết và đạo diễn, với các diễn viên chính Isabelle Huppert, Jean-Louis Trintignant và Emmanuelle Riva. Phim này đã được trao
**Đỗ Thị Hải Yến** (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1982 tại Bắc Ninh) là một nữ diễn viên người Việt Nam. Cô tốt nghiệp trường Múa Việt Nam sau bảy năm theo học trước
**Lâu Diệp** (, sinh năm 1965) là một nhà biên kịch kiêm đạo diễn người Trung Quốc, thường được xếp trong "Thế hệ đạo diễn thứ 6" của nền điện ảnh Trung Quốc. ## Sự
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Michael Haneke** (; sinh ngày 23 tháng 3 năm 1942) là một đạo diễn và biên kịch điện ảnh người Áo, được đánh giá như thi sĩ của những mặc cảm bí ẩn, cảm giác
**First Squad** (tiếng Nga: _Первый отряд: Момент истины_, tiếng Nhật: ファーストスクワッド, tạm dịch: _Biệt động đội_) là một dự án hoạt hình tập dài liên doanh của ba quốc gia Nga, Nhật Bản, Canada. Truyện
**Búp bê hơi** (空気人形 / không khí nhân hình / air doll) là bộ phim điện ảnh Nhật Bản, do Hirokazu Koreeda đạo diễn, mô tả một ma-nơ-canh trở thành người nhưng nhận ra sự
**Xavier Dolan-Tadros** (; sinh ngày 20 tháng 3 năm 1989) là một đạo diễn phim, diễn viên, nhà biên kịch, biên tập viên, nhà thiết kế trang phục và diễn viên lồng tiếng người Canada.
**Robert Douglas Thomas Pattinson** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1986) là một nam diễn viên người Anh. Trong sự nghiệp điện ảnh của mình, tài tử thường đảm nhận các vai diễn lập dị
**Angelina Jolie** (; tên khai sinh **Angelina Jolie Voight**; Jolie là em gái của diễn viên James Haven cũng như là cháu gái của ca sĩ kiêm nhạc sĩ Chip Taylor và nhà địa chất
**William J.** "**Willem**" **Dafoe** (sinh ngày 22 tháng 7 năm 1955) là một diễn viên người Mỹ. Ông là người nhận được nhiều giải thưởng khác nhau, bao gồm cả Cúp Volpi cho Nam diễn
**John Christopher Depp II** (sinh ngày 9 tháng 6 năm 1963) là một nam diễn viên, nhà sản xuất điện ảnh và nhạc sĩ người Mỹ. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông là người
**Sharon Vonne Stone** (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1958) là một nữ diễn viên người Mỹ. Nổi danh chủ yếu nhờ hóa thân thành các vai diễn femme fatale và phụ nữ bí ẩn
**Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Danmark_) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Đan Mạch nằm ở vùng cực nam của các
**Lee Byung-hun** (; sinh ngày 12 tháng 7 năm 1970) là một nam diễn viên và ca sĩ nổi tiếng người Hàn Quốc. Anh được giới phê bình đánh giá vì đã thành công ở
**Sergei Vladimirovich Loznitsa** (sinh ngày 5 tháng 9 năm 1964) hay **Serhii Volodymyrovych Loznytsia**, là một đạo diễn người Ukraina gốc Belarus, nổi danh với những tác phẩm phim tài liệu và phim điện ảnh
**Kim Ok-vin** (sinh ngày 3 tháng 1 năm 1987), hay còn được gọi là **Kim Ok-bin**, là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô lần đầu ra mắt trong một cuộc thi sắc đẹp
**Jane Campion** (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1954) là một đạo diễn điện ảnh và người viết kịch bản người New Zealand. Bà là một trong các đạo diễn New Zealand thành công nhất
**Eric Daniel Pierre Cantona** (; sinh ngày 24 tháng 5 năm 1966) là một nam diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất và cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp. Ông từng khoác
**Steven Allan Spielberg** (; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1946) là một nam nhà làm phim người Mỹ gốc Do Thái. Ông bắt đầu sự nghiệp của mình trong kỷ nguyên New Hollywood và
**Leonardo Wilhelm DiCaprio** (, ; ; sinh ngày 11 tháng 11 năm 1974) là một nam diễn viên và nhà sản xuất phim người Mỹ. Nổi danh qua những bộ phim tiểu sử và cổ
**Ryan Thomas Gosling** (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1980) là một diễn viên và nhạc sĩ người Canada. Anh từng là diễn viên nhí xuất hiện trong _Mickey Mouse Club_ của Disney Channel (1993–95)
**Bryce Dallas Howard** (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1981) là một nữ diễn viên và nhà làm phim người Mỹ. Cô là con gái lớn của nam diễn viên kiêm nhà làm phim Ron
**_Tâm trạng khi yêu_** (Hoa phồn thể: 花樣年華, Hoa giản thể: 花样年华, bính âm: _Huāyàng niánhuá_, Hán Việt: **_Hoa dạng niên hoa_**, tạm dịch: _Năm tháng vui vẻ trôi đi như những cánh hoa_, tiếng
**Bong Joon-ho** (, sinh ngày 14 tháng 9 năm 1969) là một nam nhà làm phim người Hàn Quốc. Nổi tiếng qua các tác phẩm khai thác về những vấn đề xã hội và giai
**Jacques Audiard** (; sinh ngày 30 tháng 4 năm 1952) là một đạo diễn điện ảnh và biên kịch người Pháp; là con trai của Michel Audiard, một đạo diễn và biên kịch nổi bật
phải|Portman tại [[Liên hoan phim Quốc tế Berlin 2006, giới thiệu phim _V for Vendetta_]] **Natalie Portman** (tiếng Hebrew: נטלי פורטמן, tên khai sinh: **Natalie Hershlag**, נטלי הרשלג), sinh ngày 9 tháng 6 năm 1981
**_Quái vật sông Hàn_** (tiếng ) là một bộ phim quái vật của Hàn Quốc năm 2006 do Bong Joon-ho đạo diễn và có sự tham gia của Song Kang-ho, Byun Hee-bong, Park Hae-il, Bae
**_Bi, đừng sợ!_** là phim điện ảnh chính kịch của Việt Nam năm 2010 do Phan Đăng Di đạo diễn, đồng thời cũng là tác phẩm điện ảnh đầu tay của anh. Bộ phim do
**Nhật ký nữ sinh** (tiếng Triều Tiên: _한 녀학생의 일기_) là một bộ phim tâm lý dành cho lứa tuổi mới lớn của Điện ảnh Triều Tiên, phát hành vào năm 2006. ## Nội dung
**Anouk Aimée** (tên khai sinh là **Françoise Sorya Dreyfus**; 27 tháng 4 năm 1932 – 18 tháng 6 năm 2024) là một nữ diễn viên điện ảnh người Pháp. ## Cuộc đời và Sự nghiệp