✨Lệ Thủy, Chiết Giang
Lệ Thủy () là một thành phố địa cấp thị ở tây nam Chiết Giang, Trung Quốc. Thành phố này giáp Cù Châu, Kim Hoa và Thai Châu về phía bắc, Ôn Châu phía đông nam và tỉnh Phúc Kiến về phía tây nam.
Các đơn vị hành chính
Thành phố địa cấp thị Lệ Thủy có 1 quận (khu), một thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), 6 huyện và 1 huyện tự trị.
- Quận Liên Đô (莲都区)
- Thành phố cấp huyện Long Tuyền (龙泉市)
- Huyện Thanh Điền (青田县)
- Huyện Tấn Vân (缙云县)
- Huyện Vân Hòa (云和县)
- Huyện Khánh Nguyên (庆元县)
- Huyện Toại Xương (遂昌县)
- Huyện Tùng Dương (松阳县)
- Huyện tự trị dân tộc Thủy Cảnh Ninh (景宁畲族自治县)
Các đơn vị trên đây được chia ra 64 trấn, 128 hương.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lệ Thủy** () là một thành phố địa cấp thị ở tây nam Chiết Giang, Trung Quốc. Thành phố này giáp Cù Châu, Kim Hoa và Thai Châu về phía bắc, Ôn Châu phía đông
**Long Tuyền** (chữ Hán phồn thể: 龍泉市, chữ Hán giản thể: 龙泉市, âm Hán Việt: _Long Tuyền thị_) là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa
**Tùng Dương** (tiếng Trung: 松陽縣, Hán Việt: _Tùng Dương huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1406 km2,
**Vân Hòa** () là một huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 978 km2, dân số 110.000 người. Mã số bưu
**Thanh Điền** (tiếng Trung: 青田縣, Hán Việt: _Thanh Điền huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2484 km2,
**Chiết Giang ** (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc. Tên gọi Chiết Giang lấy theo tên cũ của con sông Tiền Đường chảy qua Hàng Châu - tỉnh lị Chiết
**Gia Hưng** (tiếng Trung: 嘉兴市 bính âm: Jiāxīng Shì, Hán-Việt: _Gia Hưng thị_ Wade-Giles:Chia-hsing; bính âm bưu chính: Kashing) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Nằm bên bờ
**Đại học Chiết Giang** (, viết tắt **ZJU**; ), thường được gọi tắt là **Chiết Đại** (), là một trường đại học nghiên cứu công lập thuộc Liên minh C9. Trường tọa lạc tại Hàng
**Kim Hoa** (tiếng Trung: 金华市 bính âm: Jīnhuá Shì, Hán-Việt: _Kim Hoa thị,_ Latin: _Jinhua_) là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc. Cách Thượng Hải 300 km về phía nam,
**Liên Đô** (chữ Hán phồn thể: 蓮都區, chữ Hán giản thể: 莲都区, âm Hán Việt: _Liên Đô khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung
**Cảnh Ninh** (tiếng Trung: 景寧畲族自治縣, Hán Việt: _Cảnh Ninh Xa tộc Tự trị huyện_) là một huyện tự trị thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện
**Khánh Nguyên** (tiếng Trung: 慶元縣, Hán Việt: _Khánh Nguyên huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1898 km2,
**Toại Xương** (, Hán Việt: _Toại Xương huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2539 km2, dân số
**Tấn Vân** (tiếng Trung: 縉雲縣, Hán Việt: _Tấn Vân huyện_) là một huyện thuộc địa cấp thị Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1482 km2,
## Chiết Giang ### Hàng Châu ### Ninh Ba ### Ôn Châu ### Gia Hưng ### Hồ Châu ### Thiệu Hưng ### Kim Hoa ### Cù Châu ### Chu Sơn ### Thai Châu ### Lệ
**Giang Tô** (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giản xưng của Giang Tô là "Tô" (苏, sū), tức chữ thứ hai trong tên tỉnh. Năm 2018,
**Giang Tây** (; tiếng Cám: ) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Giang Tây là tỉnh đông thứ mười ba về số dân, đứng thứ mười
**Từ Vị** (chữ Hán: 徐渭, 1521 – 1593), ban đầu có tự **Văn Thanh**, về sau đổi tự **Văn Trường** (文长), hiệu là **Thanh Đằng lão nhân, Thanh Đằng đạo sĩ, Thiên Trì sanh, Thiên
**Nam Trực Lệ** (phồn thể: 南直隸; giản thể: 南直隶; Wade–Giles: Nan _Chih-li_) là một khu vực hành chính tại Trung Hoa từ thời nhà Minh, bao gồm 14 phủ và 4 trực lệ châu tại
**Tả Tông Đường** (chữ Hán: 左宗棠; bính âm: Zuǒ Zōngtáng, hoặc còn được đọc là Tso Tsung-t'ang; 10 tháng 11 năm 1812 – 5 tháng 9 năm 1885), tên tự là **Quý Cao** (季高), hiệu
**Du Đại Du** (chữ Hán: 俞大猷, 1503 – 1580), tự **Chí Phụ**, tự khác **Tốn Nghiêu**, hiệu **Hư Giang**, hộ tịch là huyện Tấn Giang, phủ Tuyền Châu, Phúc Kiến, nguyên tịch là huyện Hoắc
**Lâu Dương Sinh** (; sinh tháng 10 năm 1959) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa
Chân dung Lưu Bá Ôn **Lưu Bá Ôn** (chữ Hán: 劉伯溫, 1310-1375), tên thật là **Lưu Cơ** (劉基), tên tự là **Bá Ôn** (伯溫), thụy hiệu **Văn Thành** (文成); là nhà văn, nhà thơ và
nhỏ|[[Gốm Bát Tràng]] nhỏ|Một thợ gốm tại nơi làm việc ở [[Morena, Ấn Độ ]] nhỏ|Đồ gốm từ [[Vùng đất Székely|Székely Land, Romania, được bán ở Budapest.]] **Đồ gốm** là các sản phẩm chứa đựng
**Vương Dương Minh** (phồn thể: 王陽明, giản thể: 王阳明, bính âm: Wang Yangming, 1472-1528), tên thật là **Thủ Nhân** (守仁), tự là **Bá An** (伯安) là nhà chính trị, nhà triết học, nhà tư tưởng
**Đồng Hoa** (chữ Hán: 童华, ? - ?), tự **Tâm Phác**, người Sơn Âm, Chiết Giang , quan viên nhà Thanh. Ông được sử cũ xếp vào nhóm quan viên địa phương có thành tích
**Tây Thi**(chữ Hán: 西施; bính âm: _xi shi_), còn gọi là **Tây Tử** (西子), là một đại mỹ nhân trứ danh thời kì Xuân Thu, đứng đầu trong Tứ đại mỹ nhân của lịch sử
nhỏ|trương Thông thời nhà Minh ở Trung Quốc **Trương Thông** (chữ Hán: 张璁; 1475 – 1539), tự **Bỉnh Dụng**, người huyện Vĩnh Gia, phủ Ôn Châu, Thừa Tuyên Bố chánh sứ tư Chiết Giang ,
**Trần Nhất Tân** (tiếng Trung giản thể: 陈一新, bính âm Hán ngữ: _Chén Yīxīn_; sinh tháng 9 năm 1959, người Hán) là nhà nghiên cứu chính sách, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân
**Tôn Sách** (chữ Hán: 孫策; 174 - 200), tự **Bá Phù** (伯符), là một viên tướng và một lãnh chúa trong thời kỳ cuối của nhà Đông Hán và thời kỳ đầu của Tam Quốc
**Trung Thái Chúng Nhân Khuyến Quy Quốc** (中太眾人勸歸國) là vi quốc gia được một chủ nhà hàng nhỏ tên Thang Hậu Thổ (湯厚土) ở thành phố Lệ Thủy, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc công bố
nhỏ|ngọc [[bích thuộc văn hóa Lương Chử. Đồ tế lễ là biểu tượng cho sự giàu có và sức mạnh quân sự.]] **Văn hóa Lương Chử** () (3300 — 2300 TCN) là nền văn hóa
**Kim Dung** (10 tháng 3 năm 1924 – 30 tháng 10 năm 2018), tên khai sinh là **Tra Lương Dung**, là một trong những nhà văn có tầm ảnh hưởng nhất đến văn học Trung
**Trần Thế Quan** (chữ Hán: 陈世倌, ? – 1758), tự **Bỉnh Chi**, người Hải Ninh, Chiết Giang, quan viên nhà Thanh. ## Thời Khang Hi Cha là Trần Sân, làm đến Lễ bộ Thượng thư,
**Tưởng Trung Chính** (; 31 tháng 10 năm 1887 – 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ: **Giới Thạch** (介石) nên còn gọi là **Tưởng Giới Thạch**, tên khai sinh: **Thụy Nguyên** (瑞元) là một
Trà Long Tỉnh Minh Tiền được thu hoạch và chế biến vào trước tiết Thanh Minh, những lá trà ngon nhất được hứng trọn tinh hoa của đất trời sau 1 mùa đông dài.Người xưa
La bàn để xem phong thủy **Phong thủy** (chữ Hán:**風水**) là học thuyết có nguồn gốc từ Trung Quốc cổ đại, chuyên nghiên cứu sự ảnh hưởng của hướng gió, hướng khí, mạch nước đến
**Âu Hải** (chữ Hán giản thể: 瓯海区, bính âm: Ōuhǎi Qū, âm Hán Việt: _Âu Hải khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Ôn Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Hải Thụy** (Wade-Giles: Hai Rui, tiếng Trung: 海瑞) (23 tháng 1 năm 1514 - 13 tháng 11 năm 1587) là một vị quan Trung Quốc trong thời nhà Minh, phục vụ qua ba triều vua
**Lý Vệ** (, 2 tháng 2 năm 1688 – 3 tháng 12 năm 1738), tự **Hựu Giới** (), hiệu **Kháp Đình** (), là một quan viên nổi tiếng thanh liêm của nhà Thanh. Ông đóng
**Hiếu Huệ Thiệu Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠邵皇后 ; ? - 1522), là một phi tần của Minh Hiến Tông Chu Kiến Thâm. Bà sinh ra Hưng Hiến vương, truy tôn Minh Duệ Tông Chu
**Thông Giác Thủy Nguyệt** (zh. 通覺水月, năm 1637 – ngày 6 tháng 3 năm 1704), còn có hiệu là **Đạo Nam Quốc sư**, là Thiền sư Việt Nam thời Lê Trung Hưng, thuộc đời thứ
**Chương Yêu Nhi** (chữ Hán: 章要兒; 506 – 570), thụy hiệu **Tuyên hoàng hậu** (宣皇后), là hoàng hậu của Trần Vũ Đế Trần Bá Tiên thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu
**Vương Lệ Khôn** (, sinh ngày 22 tháng 3 năm 1985) tại Ông Ngưu Đặc **Ongniud** (giản thể: 翁牛特旗, bính âm: Wēngniútè Qí), Thành phố Xích Phong, Khu tự trị Nội Mông. Cô là nữ
thumb|260x260px|Liễu Như Thị. **Liễu Như Thị** (chữ Hán: 柳如是; 1618 - 1664), nguyên danh **Dương Ái** (楊愛), sau cải danh **Liễu Ẩn** (柳隱), biểu tự **Như Thị**, hiệu **Hà Đông quân** (河東君), **Mi Vu quân**
**Bạch quả** (tên khoa học: **_Ginkgo biloba_**; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là _ngân hạnh_ hay 白果 là _bạch quả_), là loài cây thân gỗ duy nhất còn tồn tại trong chi **_Ginkgo_**, họ Ginkgoaceae.
**Cối Kê** (chữ Hán phồn thể: 會稽, chữ Hán giản thể: 会稽) là một địa danh cũ của Trung Quốc, là khu vực Giang-Chiết lấy Tô Châu của Giang Tô làm trung tâm hay một
**Từ Thế Xương** **徐世昌** | |
x|} |